Content text Lớp 12. Đề KT chương 3 (đề 2).docx
CHƯƠNG III. HỢP CHẤT NITROGEN (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 3 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptide? A. Glucose. B. Protein. C. Cellulose. D. Lipid. Câu 2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: Chất thuộc loại alrylamine là A. (1). B. (4). C. (2). D. (3). Câu 3. Vị tanh của cá, đặc biệt là cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có trimethylamine. Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 NHCH 3 . B. CH 3 CH 2 NH 2 . C. (CH 3 ) 3 N. D. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của amine? A. Aniline thường được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm và dược phẩm. B. Một số diamine được dùng làm nguyên liệu tổng hợp tơ sợi. C. Hexamethylenediamine là nguyên liệu tổng hợp nylon-6,6. D. Các amine đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 5. Methylamine không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. HNO 2 . C. CuSO 4 . D. NaOH. Câu 6. Phần trăm về khối lượng nitrogen trong amine no, đơn chức, mạch hở (X) là 23,73%. Cho (X) phản ứng với HCl tạo thành muối có dạng RNH 3 Cl (R-: gốc hydrocarbon). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7. Cơ thể hấp thu dinh dưỡng từ quá trình thuỷ phân thịt, cá, trứng trong dạ dày dưới dạng ion của A. acid béo. B. gluconate. C. chất xơ. D. amino acid. Câu 8. Tên gọi nào nào sau đây không phù hợp với hợp chất CH 3 -CH(NH 2 )-COOH là A. 2-aminopropanoic acid. B. a-aminopropionic acid. C. 2-aminopropionic acid. D. alanine. Câu 9. Protein nào sau đây không phải là protein dạng sợi? A. Amylase. B. Collagen. C. Fibroin. D. Keratin. Câu 10. Quá trình di chuyển của các amino acid trong điện trường được gọi là A. sự điện di. B. sự điện li. C. sự điện phân. D. sự điện giải. Câu 11. Dạng ion chủ yếu nào của amino acid có trong môi trường acid mạnh (pH thấp)? A. . B. . Mã đề thi: 032
C. . D. . Câu 12. Tính chất vật lí nào sau đây là của amino acid? A. Nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tan ít trong nước. C. Có độc tính cao. D. Là chất khí ở nhiệt độ phòng. Câu 13. Cho các phản ứng của các amino acid sau đây: Trong các phản ứng trên, phản ứng nào chứng minh tính chất lưỡng tính của amino acid? A. Phản ứng a) và b). B. Phản ứng a) và c). C. Phản ứng b) và c). D. Phản ứng b) và d). Câu 14. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val- Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Câu 15. Cho 4 ống nghiệm, trong mỗi ống đựng khoảng 2 – 3 mL dung dịch loãng của lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm (1) vài giọt dung dịch HNO 3 ; cho vào ống (2) lượng Cu(OH) 2 bằng hạt đậu xanh; vào ống (3) vài giọt dung dịch NaOH dư, đun nóng; lắc đều các chất trong 3 ống nghiệm. Đun sôi nhẹ chất lỏng trong ống nghiệm (4). Kết luận nào sau đây không đúng? A. Trong ống nghiệm (1) xuất hiện màu vàng. B. Trong ống nghiệm (2) xuất hiện màu tím. C. Trong ống nghiệm (3) xuất hiện sự đông tụ. D. Trong ống nghiệm (4) thu được dung dịch trong suốt. Câu 16. Phần lớn enzyme có bản chất là A. polysaccharide. B. protein. C. monosaccharide. D. phospholipid. Câu 17. Amino acid X có một nhóm amino và một nhóm carboxyl trong phân tử. Chất Y là ester của amino acid X với alcohol đơn chức Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. H 2 N[CH 2 ] 2 COOH, H 2 N[CH 2 ] 2 COOCH 3 . B. H 2 N[CH 2 ] 2 COOH, H 2 N[CH 2 ] 2 COOC 2 H 5 . C. H 2 NCH 2 -COOH, H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 . D. H 2 NCH 2 COOH, H 2 NCH 2 COOCH 3 . Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. B. Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị -amino acid. C. Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước. D. Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trưng chuyển thành màu vàng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu về tính chất hóa học của dung dịch methylamine và dung dịch aniline: a. Cả hai đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. b. Methylamine phản ứng với FeCl 3 tạo thành kết tủa Fe(OH) 3 màu nâu đỏ. c. Aniline phản ứng với HNO 2 ở nhiệt độ 0 - 5 o C tạo thành phenol. d. Có thể dùng nước bromine để nhận biết hai dung dịch amine trên.
Câu 2. Các phát biểu về cấu tạo của peptide: a. Peptide được cấu thành từ các đơn vị α – và β – amino acid. b. Heptapeptide thường chứa năm liên kết peptide trong phân tử. c. Trong phân tử Val – Ala – Gly, thì Val là amino acid đầu C. d. Có thể điều chế bốn dipeptide khác nhau từ Gly và Ala. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Khi nấu canh cua hoặc riêu cua thì thấy các tảng “gạch cua” nổi lên. b. Khi trộn thịt, cá tươi với muối thì thịt cá đang mềm bị đông cứng lại. c. Khi nấu canh thịt, nếu thêm giấm ăn hoặc quả chua vào thì thịt sẽ nhanh nhừ hơn. d. Vai trò xúc tác của enzyme trong các quá trình sinh hoá sẽ có hiệu quả tốt ở nhiệt độ cao. Câu 4. Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính ). Glutamic acid có cấu trúc như hình bên và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion). a. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. b. Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. c. Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COO – . d. Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong các hợp chất sau: ethylamine, aniline, glycine, alanine và lysine. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím? Câu 2. Peptide (X) có công thức cấu tạo sau: Số liên kết peptide trong peptide (X) là bao nhiêu? Câu 3. Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau: protein, ethylamine, aniline, alanine. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất hoà tan được Cu(OH) 2 ? Câu 4. Toluidine là một nhóm chất amine thơm bậc I, trong đó đồng phân ortho được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu metolachlor và acetochlor. Các đồng phân toluidine khác được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm. Phổ khối lượng (MS) cho biết toluidine có phân tử khối 107. Kết quả phân tích nguyên tố cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và nitrogen trong phân tử toluidine lần lượt bằng 78,50; 8,42 và 13,08. Tổng số nguyên tử có trong phân tử toluidin là bao nhiêu? Câu 5. Một số phản ứng được ghi số thứ tự như sau: phản ứng màu biuret (1); phản ứng tạo kết tủa vàng với nitric acid (2); phản ứng tạo kết tủa trắng với bromine (3); phản ứng xảy ra sự đông tụ do nhiệt độ (4); phản ứng thủy phân (5). Tính chất nào không phải của protein (chọn số thứ tự của phản ứng)? Câu 6. Hỗn hợp X gồm glycine, alanine và glutamic acid (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 20,532 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
CHƯƠNG III. HỢP CHẤT NITROGEN (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 12 – CHƯƠNG 3 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 A 2 C 11 D 3 C 12 A 4 D 13 C 5 D 14 C 6 A 15 D 7 D 16 B 8 C 17 D 9 A 18 C Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 3 a Đ b Đ b Đ c S c Đ d Đ d S 2 a S 4 a Đ b S b Đ c S c S d Đ d Đ Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 4 17 2 4 5 3 3 2 6 16