PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 51 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHU VĂN AN.docx

1 SỞ GD& ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN (Đề thi có 6 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh.................................................................. Số báo danh............ Phòng.............. Thí sinh chọn một phương án trả lời A, B, C hoặc D rồi tô vào phiếu trả lời Câu 81. Đâu là một quần thể sinh vật? A. Cá trong ao. B. Chim trong rừng. C. Đàn voi ở rừng tây nguyên. D. Học sinh trong 1 lớp. Câu 82. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự gen trên NST? A. Đảo đoạn. B. Lệch bội. C. Đa bội. D. Mất đoạn. Câu 83. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6 0 C – 42 0 C, sinh trưởng phát triển mạnh ở 20 0 C-35 0 C. Khoảng giá trị 5,6 0 C- 20 0 C gọi là A. Khoảng chống chịu. B. Khoảng chống chịu dưới. C. Khoảng ức chế. D. Giới hạn dưới. Câu 84. Cây tầm gửi sống nhờ trên cây bưởi. Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây bưởi được xếp vào quan hệ nào? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 85. Không tìm được tARN có anticodon nào sau đây? A. 5’AUG 3’. B. 3’UUU 5’. C. 5’UUU 3’. D. 5’UXA 3’. Câu 86. Ruột thừa người và manh tràng thỏ là cơ quan tương đồng, đây là bằng chứng? A. tế bào học. B. Giải phẫu so sánh. C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng. Câu 87. Ở một quần thể thực vật, xét một gen có ba alen A1, A2, A3 nằm trển NST thường. Tần số alen A1 = 0,4. Còn lại tần số alen A2 = A3. Theo lí thuyết, tần số alen A3 của quần thể này là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,6. Câu 88. Đâu không phải là thành tựu của công nghệ tế bào? A. Tạo dâu tam bội. B. Tạo cừu Đoly. C. Tạo cây Pomato. D. Tạo lúa chiêm chịu lạnh. Câu 89. Ở người, bệnh động kinh do đột biến gen trong ty thể. Gen quy định tính trạng này di truyền theo quy luật nào sau đây? A. Hoán vị gen. B. Di truyền theo dòng mẹ. C. Tác động đa hiệu của gen. D. Tương tác cộng gộp. Câu 90. Chất cảm ứng trong điều hòa hoạt động gen của Operon Lac là A. Lactozo. B. Glucozo C. Protein ức chế. D. ARN polymeraza. Câu 91. Xét chuỗi thức ăn: Cây thông  Xén tóc  Chim gõ kiến  Trăn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. trăn. B. xén tóc. C. chim gõ kiến. D. cây thông. Câu 92. Khi xét về nguồn gốc giữa các loài người ta thường dựa vào? A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Cơ quan tương đồng. Câu 93. Một loài có số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể 1 có 15 NST, số NST trong 1 tế bào xoma của thể tam bội thuộc loài này là A. 45. B. 24. C. 48. D. 21. Câu 94. Giai đoạn khởi đầu dịch mã có sự kiện A. Tiểu phần lớn của riboxom liên kết với mARN. B. Tiểu phần bé của riboxom liên kết với mARN. C. hình thành pôliribôxôm và liên kết peptit. D. Sự dịch chuyển của riboxom và tARN rời khỏi riboxom. Câu 95. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAX B Y giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 96. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aaBb tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen AaBB là A. 75% . B. 25% . C. 100% . D.12,5%. Câu 97. Ở thực vật, chất nào sau đây cây hấp thụ qua rễ luôn theo cơ chế thụ động?
2 A. Glucôzo. B. K + . C. Nước. D. Ca 2+ . Câu 98. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây làm giàu vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiền. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 99. Từ giống bò đực AAbb, giống bò cái aaBB người ta cho chúng giao phối. Lấy phôi và bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo các con bê con. Theo lí thuyết các con bê này đều có kiểu gen A. AAbbaaBB. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 100. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB ab (f = 20%). Giao tử thu được có kí hiệu và tỷ lệ A. AB = ab = 40%. B. aB = Ab = 20%. C. ab = AB = 40%. D. Ab = aB = 10%. Câu 101. Hiện tượng các con nhện đực trong đàn bị con cái ăn thịt sau khi giao phối. Quan hệ này gọi là A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. ăn thịt đồng loại. Câu 102. Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa khác các loài còn lại? A. Thủy tức. B. Giun dẹp. C. Giun đất. D. Sán lá gan. Câu 103. Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng số loại alen của 1 gen? A. chuyển đoạn. B. Tự đa bội. C. Dị đa bội. D. Đột biến gen. Câu 104. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen biết các gen di truyền độc lập? A. Ab aB . B. bb AaXX . C. D. AaBb. Câu 105. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là sai? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. B. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài. D. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 106. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô  Ngóe sọc  Rắn  Đại bàng. Năng lượng cao nhất tích lũy thuộc A. Ngóe sọc. B. Rắn. C. Đại bàng. D. Cây ngô. Câu 107. Dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp G-X có sẵn trong gen, tối đa bao nhiêu trường hợp? A. 4. B. 3. C. 7. D. 6. Câu 108. Phát biểu nào sau đây về pha sáng của quang hợp ở thực vật là đúng? A. O 2 là một trong những sản phẩm của pha sáng. B. Pha sáng là pha chuyển hóa năng thành quang năng. C. Xảy ra ở chất nền lục lạp, chỉ có ở thực vật hạt kín. D. Chỉ xảy ra ban ngày và không cần H 2 O. Câu 109. Một quần thể thực vật trong một vùng có diện tích 200m 2 , số cá thể 100. Ta có thể biết được các đặc trưng nào của quần thể đó? A. Phân bố cá thể của quần thể. B. Kích thước và mật độ. C. Kích thước và tỷ lệ kiểu hình. D. Kích thước và phân bố. Câu 110. Ở người, cơ quan nào sau đây có vai trò tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa đường huyết? A. Gan. B. Phổi. C. Thận. D. Dạ dày. Câu 111: Ở người, bệnh M và N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen này là 20 cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:
3 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 7 và số 11 có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 30%. IV. Cặp vợ chồng III 11 – III 12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 4%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 112: Lô thí nghiệm 1 là đối chứng không có bất kỳ can thiệp phá rừng nào (P1) và lô thí nghiệm 2 (P2) là rừng (1- 60 năm tuổi) bị chặt (biểu diễn bằng mũi tên C); và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn cản sự phát triển của thảm thực vật trong 3 năm tiếp theo (giai đoạn 2). Sau thời gian này, thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nữa, cho phép thảm thực vật phát triển tự nhiên (giai đoạn 3). (Ca – canxi, K - kali, N – nitrogen.) Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai? I. Sau khi dừng sử dụng thuốc diệt cỏ, diễn thế nguyên sinh đã diễn ra. II. Trong quá trình sử dụng thuốc diệt cỏ, đã xảy ra việc rửa trôi các chất dinh dưỡng Ca, K, N. III. Trong thời gian 3 năm sử dụng thuốc diệt cỏ, không có thực vật nào có thế sống sót. IV. Trong quá trình sử dụng thuốc diệt cỏ, lượng Ca thất thoát hằng năm là cao nhất. A.1. B.2. C. 3. D. 4. Câu 113: Trong một thí nghiệm sinh thái trên thực địa, một học sinh tiến hành loại bỏ một loài động vật ra khỏi khu vực thí nghiệm gồm nhiều loài thực vật trong một quần xã. Sau một số năm quay lại đánh giá số lượng các loài thực vật trong khu vực thí nghiệm, học sinh này nhận thấy số lượng loài thực vật đã giảm đi nhiều so với trước khi tiến hành thí nghiệm. Dựa vào đoạn thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. Mục đích thí nghiệm có thể là tìm hiểu vai trò sinh thái của loài động vật loại bỏ. II. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ loài động vật đó là loài chủ chốt. III. Sự biến mất một số loài thực vật có thể là do cạnh tranh loại trừ giữa các loài với nhau.
4 IV. Khi loại bỏ loài động vật có thể đã tạo điều kiện thuận lợi cho một số loài thực vật khác có khả năng cạnh tranh cao hơn nên đã thay thế loài ưu thế mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F 1 Thế hệ F 2 Thế hệ F 3 Thế hệ F 4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F 2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F 3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F 4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F 3 thì tần số kiểu hình trội ở F 5 là 15/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B.3. C. 2. D.4 Câu 115: Ở một loài thực vật, dạng kiểu dại (không đột biến) có hoa màu xanh. Người ta sử dụng bức xạ tạo ra ba dòng đột biến đều có hoa màu trắng va khó phân biệt được bằng mắt thường, kí hiệu trắng 1, trắng 2 và trắng 3. Các đột biến này đều là các dòng thuần chủng, có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp từ. Thực hiện các phép lai dưới đây, kết quả thu được F1, F2, Fa ở bảng sau: TT Phép lai giữa các cây ở P Kiểu hình các cây F1 Kiểu hình các cây ở đời con 1 Hoa trắng 1 × Hoa xanh 100% cây hoa xanh F2: 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa trắng 2 Hoa trắng 2 × Hoa xanh 100% cây hoa xanh F2: 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa trắng 3 Hoa trắng 3 × Hoa xanh 100% cây hoa xanh F2: 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa trắng 4 Hoa trắng 1 × Hoa trắng 2 100% cây hoa trắng Không có dữ liệu 5 Hoa trắng 1 × Hoa trắng 3 100% cây hoa xanh Không có dữ liệu 6 Hoa trắng 2 × Hoa trắng 3 100% cây hoa xanh Fa: 75% cây hoa trắng: 25% cây hoa xanh Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định. II. Phép lai 4 cho đời F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Cho cây F1 của phép lai 4 giao phấn với cây F1 của phép lai 5 thu được F2: 75% cây hoa xanh: 25% cây hoa trắng. IV. F2 của phép lai 5 và F2 của phép lai 6 có tỉ lệ kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.