Content text KHTN 8- ĐÁP ÁN CÂU HỎI SGK -KTNN VỚI CS.doc
BÀI 1: SỬ DỤNG MỘT SỐ HÓA CHẤT, THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. Mở đầu: Trong thực hành, học sinh cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hoá chất để đảm bảo thành công và an toàn? Trả lời: Trong thực hành, học sinh cần tuân thủ nội quy, hướng dẫn của giáo viên và đọc kĩ thông tin trên nhãn hoá chất trước khi sử dụng. I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm 1) Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1. Trả lời: - Nhãn a) cho biết: + Tên hoá chất: sodium hydroxide. + Công thức hoá học: NaOH. + Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết. + Khối lượng: 500g. + Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG. + Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. - Nhãn b) cho biết: + Tên hoá chất: Hydrochloric acid. + Nồng độ chất tan: 37%. + Công thức hoá học: HCl. + Khối lượng mol: 36,46 g/mol. + Các kí hiệu cảnh báo: - Nhãn c) cho biết: Lưu ý khi vận chuyển, hoá chất nguy hiểm. + Oxidizing: có tính oxi hoá. + Gas: thể khí.
+ Tên chất: oxygen. + Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén. + Khối lượng: 25 kg. 2) Đọc tên, công thức của một số hoá chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hoá chất. Trả lời: Hình ảnh hoá chất Tên, công thức, ý nghĩa kí hiệu cảnh báo Tên thương mại: Hydrochloric acid. Công thức: HCl. Ý nghĩa các kí hiệu cảnh báo: Độc hại; Gây ăn mòn mạnh; Gây nguy hiểm cho môi trường. Tên thương mại: Potassium hydroxide. Công thức hoá học: KOH. Tên thương mại: Sulfuric acid. Công thức: H 2 SO 4 . Ý nghĩa các kí hiệu cảnh báo: Độc hại; Gây ăn mòn mạnh; Gây nguy hiểm cho môi trường. 3) Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng. Trả lời: - Cách lấy hoá chất rắn: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào các lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. - Cách lấy hoá chất lỏng: Không được dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Lấy hoá chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên tránh để các giọt hoá chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn. III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng 1) Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau: a) nước máy; b) nước mưa; c) nước hồ/ ao; d) nước chanh; e) nước cam; g) nước vôi trong.
Trả lời: Học sinh thực hành tại lớp học và ghi lại kết quả. Kết quả tham khảo: Mẫu pH a) nước máy 7,5 b) nước mưa 6,5 c) nước hồ/ ao 7,6 d) nước chanh 2,4 e) nước cam 3,5 g) nước vôi trong 12 2) Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6: 1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế. 2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này. Trả lời: 1. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế. - Các điểm đặc trưng của ampe kế: + Trên màn hình của ampe kế có chữ A hoặc mA. + Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm. + Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa ampe kế về chỉ số 0. - Các điểm đặc trưng của vôn kế: + Trên màn hình của ampe kế có chữ V hoặc mV. + Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm. + Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa vôn kế về chỉ số 0. 2. Sự khác nhau giữa hai dụng cụ ampe kế và vôn kế. So sánh Ampe kế Vôn kế Chức năng Là dụng cụ đo cường độ dòng điện. Là dụng cụ đo hiệu điện thế. Cách mắc Mắc nối tiếp với thiết bị điện: Cực (+) của ampe kế mắc với cực (+) của nguồn điện, cực (-) của ampe kế mắc với cực (+) của thiết bị điện, cực (-) của thiết bị điện mắc với cực (-) của nguồn điện. Mắc song song với thiết bị điện để đo hiệu điện thế của thiết bị. Mắc song song với nguồn điện để đo hiệu điện thế của nguồn. Cụ thể: cực (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn điện/thiết bị điện, cực (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn điện/thiết bị điện. Điện Ampe kế có điện trở không đáng kể. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
trở 3) Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm: - Khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng? - Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý điều gì? - Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện. Trả lời: - Để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) ta cần lưu ý: + Sử dụng đúng chức năng, đúng thang đo của thiết bị đo điện. + Mắc vào mạch điện đúng cách. + Sử dụng nguồn điện phù hợp với thiết bị đo điện. - Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý: + Chọn đúng điện áp. + Chọn đúng chức năng. + Mắc đúng các chốt cắm. - Cách sử dụng an toàn các thiết bị điện: + Lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị điện hỗ trợ đúng cách, phù hợp. + Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình. + Tránh xa nơi điện thế nguy hiểm. + Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. ---------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG I. PHẢM ỨNG HÓA HỌC. BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Mở đầu: Khi đốt nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn dần. Vậy phần nến nào đã bị biến đổi thành chất mới? Trả lời: Phần nến bị cháy đã bị biến đổi thành chất mới. Cụ thể nến cháy sinh ra carbon dioxide và nước. I. Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học 1)Thí nghiệm về biến đổi vật lí Chuẩn bị: nước đá viên; cốc thuỷ tinh 250 mL, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt. Tiến hành: Thực hiện thí nghiệm như mô tả trong Hình 2.1. Quan sát hiện tượng và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Xác định các giá trị nhiệt độ tương ứng với các bước thí nghiệm mô tả trong Hình 2.1. 2. Ở quá trình ngược lại, hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, nước lỏng đông đặc thành nước đá. Vậy trong quá trình chuyển thể, nước có biến đổi thành chất khác không? Trả lời: 1. Học sinh thực hiện thí nghiệm và xác định các giá trị nhiệt độ tương ứng với các bước thí nghiệm mô tả trong Hình 2.1.