Content text 4. EXTRA-EXERCISES.docx
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing Although/ though/ even though + S + V CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES) 1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Phrase and clause of concession) a. Cụm từ Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ ‘In spite of’ hoặc ‘Despite’ Cấu trúc: Ví dụ: Despite the bad weather, they enjoyed the picnic. In spite of his old age, he leads an active life. Chú ý: Cụm từ có ‘Despite’ hoặc ‘In spite of’ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy. Ví dụ: She couldn’t pass the exam despite studying hard. Despite studying hard, she couldn’t pass the exam. b. Mệnh đề Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của 2 hành động trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với những từ nối: although, though, even though, no matter, whatever (dù, cho dù) ❖ Although, though, even though Cấu trúc: Ví dụ: Although he is intelligent, he can’t do this puzzle. She couldn’t win the beauty contest even though she was beautiful. Chú ý: - Đăng sau 3 cụm từ này phải là một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ). - Các mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phấy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy. Ví dụ: Although the weather was cold, they enjoyed the picnic. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades. Anna was fond of Jim though he often annoyed her. No matter, whatever Cấu trúc: No matter + who/ what/ when/ where/ why/ how (adj, adv) + S + V = Whoever/ Whatever (+N)/ whenever/ whereever/ whyever/ however (adj/ adv) + S + V, Ví dụ: No matter who you are, I love you.
= Whoever you are, I still love you. Whatever he says, I don’t believe him = No matter what he say, I don’t believe him. Chú ý: Mệnh đề bắt đầu bằng No matter hoặc Whatever thường được đặt trước mệnh đề chính, mang nghĩa ‘dù ... đi nữa’ 2. Phrase and clause of reason (Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do) a. Cụm từ Cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng: because of, owing to, due to, as a result of, on account of, Because of Cấu trúc: because of owing to due to + Noun/ Noun phrase/ V- ing on account of as a result of Chú ý: - Cụm từ thường được sử dụng nhất là because of. - Các cụm từ này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, mang nghĩa là ‘vì, do’. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phấy. Ví dụ: Jane was late because of the rain. = Because of the rain, Jane was late. Because of the traffic jam, the students arrived late. The project has to be abandoned due to a lack of government funding. Owing to his illness, he could not continue with his studies. She dies as a result of her injuries. b. Mệnh đề Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính nhờ các từ nối như: because, since, as. Chú ý: - since và as thường đặt ở đầu câu khi người nghe đã biết rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân không quá quan trọng. - because là từ nối được sử dụng phổ biến nhất Cấu trúc: Because/ Since/ As + S + V Ví dụ: He came ten minutes late because he missed the first bus. As the weather was bad, they didn’t take part in the trip. 3. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả a. Cụm từ chỉ kết quả
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors. It was so interesting a book that he couldn't put it down. such ... that (quá ... đến nỗi) Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay at home. She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her. There are such beautiful pictures that everybody will want one. It is such an intelligent boy that we all admire him. This is such difficult homework that I will never finish it. 4. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích a. Cụm từ Khẳng định S + V + to/ in order to/ so as to + V Phủ định S + V + in order not to/ so as not to + V Ví dụ: He went to France to study French. He does morning exercises in order to improve his health. She is hurrying so as not to miss the bus. Chú ý: Giới từ for cũng dùng để chỉ mục đích - For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó. Ví dụ: I went to the store for some bread. - For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác Ví dụ: I gave him my address. I wanted him to write to me. I gave him my address for him to write to me. b. Mệnh đề Khẳng định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + V Phủ định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + not + V Ví dụ: I’ll try my best to study English so that I can find a better job. I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil. BÀI TẬP VẬN DỤNG I. LUYỆN TẬP CÁC DẠNG CỦA MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ 1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time) là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định thời gian mà hành động của mệnh đề chính thực hiện/xảy ra. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng: when (khi), as (trong khi, khi), as long as (tới khi), since (từ khi), until / till (cho đến khi), while (trong khi), as soon as (ngay khi), once (một khi), whenever (bất cứ lúc nào), by (lúc, vào lúc), before (trước khi), after (sau khi), every time (mỗi khi), no sooner … than (ngay khi … thì), hardly … when (ngay khi … thì) Ví dụ: When I arrived, he was talking on the phone. (Khi tôi đến anh ấy đang gọi điện thoại.) She was cooking while I was doing my homework.