PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2 Chuyen de Trong am.docx

CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM – STRESS I. Định nghĩa về trọng âm Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó. Ví dụ: happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. clever /ˈklevər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. arrange /əˈreɪndʒ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. engineer /endʒɪˈnɪə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. II. Ý nghĩa của trọng âm Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈdezət/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪ'zɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản ngữ. III. Âm tiết tiếng Anh Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /a:/, /ɔɪ/, /ʊə/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Ví dụ: beautiful /ˈbjuːtifʊl/: có ba âm tiết. quickly /ˈkwɪkli/: có hai âm tiết. IV. Các quy tắc đánh trọng âm 1. Trọng âm theo phiên âm a. Quy tắc - Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /əʊ/. Ví dụ: mother /ˈmʌðə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm /ə/. hotel /həʊˈtel/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm /əʊ/. Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là /ə/ và /əʊ/ thì trọng âm rơi vào phần có chứa âm /əʊ/. Ví dụ:
suppose /səˈpəʊz/: trọng âm rơi vào âm thứ hai ago /əˈɡəʊ/: trọng âm rơi vào âm thứ hai. opponent /əˈpəʊnənt/: trọng âm rơi vào âm thứ hai. - Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. Ví dụ: disease /dɪˈziːz/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/. explain /ɪksˈpleɪn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/. comprehend /kɒmprɪˈhend/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/. - Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: happy /ˈhæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả /æ/ và /i/ đều là nguyên âm ngắn. animal /ˈænɪml̩/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả /æ/, /i/, /ə/ đều là nguyên âm ngắn. b. Bài tập áp dụng Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. writer B. carefully C. industry D. comply 2. A. enter B. country C. canal D. cover 3. A. patient B. ashamed C. trouble D. alter 4. A. sentence B. suggest C. species D. system 5. A. believe B. defeat C. attack D. happen 6. A. ancient B. attract C. alive D. across 7. A. person B. surgeon C. purpose D. possess 8. A. hotel B. provide C. retire D. cancel 9. A. rapid B. private C. reason D. complain 10. A. paper B. police C. people D. cinema 11. A. damage B. invent C. destroy D. demand 12. A. deny B. marry C. apply D. suprise 13. A. pretty B. polite C. answer D. honest 14. A. farmer B. fairy C. country D. machine 15. A. borrow B. allow C. agree D. prepare c. Đáp án và giải thích STT Đáp án Giải thích chi tiết đáp án 1 D A. writer /ˈraɪtə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. B. carefully /ˈkeəfəli/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/. C. industry /ˈɪndəstri/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. comply /kəmˈplaɪ/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/. => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
2 C A. enter /ˈentə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. country /ˈkʌntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. C. canal /kəˈnæl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. cover /ˈkʌvə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 3 B A. patient /ˈpeɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. B. ashamed /əˈʃeɪmd/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. C. trouble /ˈtrʌbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. alter /ˈɔːltə/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔː/. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 4 B A. sentence /ˈsentəns/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. suggest /səˈdʒest/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. species /ˈspiːʃiːz/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. D. system /ˈsɪstəm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 5 D A. believe /bɪˈliːv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. B. defeat /dɪˈfiːt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. C. attack /əˈtæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. happen /ˈhæpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 6 A A. ancient /ˈeɪnʃənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. B. attract / əˈtræk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/. C. alive / əˈlʌɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /. D. across / əˈkrɒs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. => đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 7 D A. person / ˈpɜːrsn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜː/. B. surgeon / ˈsɜːdʒən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜː/. C. purpose / ˈpəːpəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /əː/. D. possess / pəˈzes /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 8 D A. hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/. B. provide / prəˈvaɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /. C. retire / rɪˈtaɪə (r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/. D. cancel / ˈkænsəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngăn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu. => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 9 D A. rapid / ˈræpɪd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. B. private / ˈpraɪvɪt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /. C. reason / ˈriːzən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. D. complain / kəmˈpleɪn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. => Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 10 B A. paper /ˈpeɪpə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / eɪ /. B. police /pa'liis/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. C. people / pəˈliːs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng âm

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.