Content text 1062. LG De HSG Bac Ninh nam 2024 - 2025.pdf
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 1 ĐỀ HSG 9 BẮC NINH NĂM 2024 – 2025 PHẦN I. PHẦN CHUNG (3,0 điểm) Câu 1. Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia khúc xạ nằm ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. Hướng dẫn Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số: sin i n sin r = Đáp án D. Câu 2. Khi nói về động năng của một vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Động năng bằng tích giữa khối lượng và bình phương vận tốc. B. Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động. C. Trong hệ SI, động năng có đơn vị là Jun (J). D. Động năng luôn lớn hơn hoặc bằng không. Hướng dẫn 2 ® 1 W mv 2 = Đáp án A. Câu 3. Đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của một người hay một thiết bị là A. động năng. B. cơ năng. C. công suất D. thế năng. Hướng dẫn Đáp án C. Câu 4. Chiếu một tia sáng Mặt Trời (ánh sáng trắng) qua lăng kính. Trên màn ảnh sau lăng kính hứng được toàn bộ chùm tia sáng ló ra sẽ thu được A. một điểm sáng trắng. B. một điểm sáng màu đỏ. C. một dải sáng màu như màu cầu vồng. D. hai điểm sáng đỏ và tím. Hướng dẫn Khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính, ánh sáng sẽ bị tán sắc. Ánh sáng trắng thực sự là sự kết hợp của nhiều màu sắc khác nhau, trong đó mỗi màu có bước sóng và chiết suất khác nhau khi đi qua lăng kính. Kết quả là, ánh sáng sẽ phân tán thành một dải các màu tương tự cầu vồng, từ đỏ đến tím. Đáp án C. Câu 5: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước tạo ra dung dịch kiềm và giải phóng khí hydrogen? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Na. Hướng dẫn Na tác dụng được với nước tạo ra dung dịch kiềm và giải phóng khí hydrogen: 2 2 2Na 2H O 2NaOH H + → + Đáp án D Câu 6: Kim loại sắt không tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. CuSO4. C. AlCl3. D. AgNO3. Hướng dẫn Fe không đẩy được Al ra khỏi dung dịch AlCl3 vì Fe là kim loại yếu hơn Al.
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 2 Fe tác dụng được với các dung dịch: HCl, CuSO4, AgNO3 2 2 4 4 3 3 2 Fe 2HCl FeCl H Fe CuSO FeSO Cu Fe 2AgNO Fe(NO ) 2Ag + → + + → + + → + Đáp án C Câu 7: Gang là hợp kim có thành phần chính là kim loại nào sau đây? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Hướng dẫn Gang là hợp kim của sắt với carbon, trong đó carbon chiếm từ 2 – 5% về khối lượng. Đáp án C. Câu 8: Ở điều kiện thường, hydrocarbon nào sau đây làm mất màu nước bromine? A. ethylene. B. ethane. C. methane. D. propane. Hướng dẫn Ở điều kiện thường, ethylene làm mất màu nước bromine vì ethylene có liên kết : Đáp án A. Câu 9. Trong quá trình tái bản DNA, các nucleotide trên mỗi mạch của phân tử DNA lần lượt liên kết với các nucleotide tự do trong môi trường nội bào theo cách A. nucleotide loại nào sẽ kết hợp với nucleotide loại đó. B. ngẫu nhiên. C. A liên kết với T; G liên kết với C; T liên kết với A; C liên kết với G. D. A liên kết với C; G liên kết với T; C liên kết với A; T liên kết với G. Hướng dẫn Trong quá trình tái bản DNA, các nucleotide trên mỗi mạch của phân tử DNA lần lượt liên kết với các nucleotide tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung. Điều này có nghĩa là: + Nucleotide A (Adenine) sẽ liên kết với nucleotide T (Thymine). + Nucleotide T (Thymine) sẽ liên kết với nucleotide A (Adenine). + Nucleotide C (Cytosine) sẽ liên kết với nucleotide G (Guanine). + Nucleotide G (Guanine) sẽ liên kết với nucleotide C (Cytosine). Nguyên tắc bổ sung đảm bảo rằng hai mạch DNA mới được tạo ra trong quá trình tái bản sẽ có trình tự chính xác như mạch gốc ban đầu. Mỗi mạch gốc phục vụ như một khuôn mẫu để tổng hợp mạch mới bằng cách liên kết với các nucleotide tự do trong môi trường nội bào.
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 3 Đáp án C. Câu 10. Kiểu gene nào sau đây đồng hợp tử về tất cả các cặp gene đang xét? A. aabb. B. AaBb. C. Aabb. D. aaBb. Hướng dẫn Kiểu gene nào sau đây đồng hợp tử về tất cả các cặp gene đang xét là aabb. Đáp án A. Câu 11. Phiên mã là quá trình A. tổng hợp chuỗi polypeptide. B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu. C. tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene (DNA). D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. Hướng dẫn Phiên mã là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene (DNA). Đáp án C. Câu 12. Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích? A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Hướng dẫn
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 4 Đáp án D. PHẦN II: PHẦN PHÂN MÔN HOÁ HỌC (17,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) 1.1. Nguyên tố hóa học M và hợp kim của M có nhiều ứng dụng trong thực tế như: xây dựng nhà, công trình, đóng tàu, phương tiện giao thông, ... Nguyên tử M có tổng số hạt proton, neutron và electron là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. a) Xác định tên và viết kí hiệu hoá học của nguyên tố M. b) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): MS2 (1) → X1 (2) → X2 (3) → X3 (4) → X4 (5) → X5 (6) → M(NO3 )3 Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của M. 1.2. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng bột CaCO3 với lượng dư dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị như sau: a) Thí nghiệm nào đã dùng dung dịch HCl với nồng độ cao hơn? Giải thích. b) So sánh thể tích khí CO2 thu được trong hai thí nghiệm trên sau khi kết thúc phản ứng. Giải thích? Biết khí CO2 sinh ra trong cả hai thí nghiệm được thu ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1.3. Cho bảng độ tan của muối ăn (NaCl) như sau: Nhiệt độ ( oC) 0 10 20 30 40 50 60 Độ tan (S) 35,7 35,8 35,9 36,1 36,4 37,0 37,1 a) Nhận xét sự phụ thuộc độ tan của NaCl trong nước theo nhiệt độ. b) Cho 100 gam NaCl tinh khiết vào 200 mL nước ở 80 oC (coi nước bay hơi không đáng kể) khuấy đều, sau đó đưa về 30 oC thì có m gam NaCl tách ra. Tính m. Biết nước có khối lượng riêng là 1 g/mL. c) Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%. Nước muối sinh lí được dùng để súc miệng, rửa vết thương, nhỏ mắt, nhỏ mũi, làm dịch truyền,... Tuy nhiên nước muối sinh lí tự pha ở gia đình chỉ nên dùng để súc miệng, rửa vết thương ngoài da chứ không nên nhỏ mắt, thay thế dịch truyền. Em hãy trình bày cách pha chế 500 mL dung dịch nước muối sinh lí trên từ nước cất và NaCl tinh khiết. Coi thể tích dung dịch không thay đổi sau khi hoà tan muối vào nước. d) Rau sống là món ăn ưa thích trong bữa ăn của nhiều gia đình. Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung dịch nước muối ăn một thời gian từ 10 đến 15 phút để sát trùng. Giải thích khả năng sát trùng của dung dịch muối ăn. Vì sao cần khoảng thời gian ngâm rau sống như vậy? Hướng dẫn 1.1.a) M M M M N M 2P N 82 P 26 M : Fe (iron) 2P N 22 N 30 + = = − = = 1.1.b)