PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1048. LG De tham khao HSG Nam Dinh nam 2024 - 2025.pdf

Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 1 ĐỀ THAM KHẢO HSG 9 NAM ĐỊNH NĂM 2024 - 2025 Bài 1. (2,0 điểm) 1. Nguyên tử hydrogen có 01 hạt proton và 01 hạt electron. Từ các nguyên tử hydrogen trên kết hợp với nhau tạo thành phân tử hydrogen (H2). a) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen. b) Ngoài phân tử hydrogen, người ta còn thấy sự tồn tại của cation H2 + . Hãy cho biết trong phân tử hydrogen và cation H2 + , (được tạo thành từ nguyên tử hydrogen trên) có bao nhiêu hạt electron, proton, neutron? c) Dưới đây là hình ảnh mô tả các khu vực không gian trong cation H2 + : Electron của cation H2 + , chủ yếu tồn tại ở khu vực không gian nào trong hình mô tả trên. Giải thích. d) Mặc dù có sự tồn tại của cation H2 + , nhưng không thấy sự tồn tại của cation 2 H2 + . Giải thích tại sao cation H2 + có thể tồn tại nhưng cation 2 H2 + không thể tồn tại? 2. Khí hydrogen (H2) có thể phản ứng với kim loại calcium (Ca) tạo thành hợp chất ion X. Các ion trong phân tử X đều có lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm. Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. a) Vẽ sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử calcium. b) Viết sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử X từ nguyên tử hydrogen và nguyên tử calcium. c) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa khí hydrogen với kim loại calcium. Hướng dẫn 1.a) Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen: 1.b) Số electron Số proton Số neutron H2 2e 2p 0 H2 + 1e 2p 0 1.c) Electron của cation H2 + , chủ yếu tồn tại ở khu vực không gian (b) vì để giảm lực đẩy giữa 2 hạt nhân và cân bằng giữa lực hút và lực đẩy. 1.d)
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 2 Cation H2 + có thể tồn tại vì nó vẫn còn 1 electron tham gia vào liên kết, cation 2 H2 + không thể tồn tại vì nó không còn electron tham gia vào liên kết. 2.a) Sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử calcium: 2.b) 2.c) o t Ca H CaH + ⎯⎯→ 2 2 Bài 2. (5,0 điểm) 1. Ở điều kiện áp suất khí quyển (1 bar), cho các đơn chất của một số nguyên tố và tính chất của đơn chất như sau: Nguyên tố Đơn chất Nhiệt độ sôi (oC) Nhiệt độ nóng chảy (oC) Khả năng dẫn điện A A1 4200 3697 Dẫn điện tốt A2 4830 3550 Không dẫn điện B B -35 -101 Dẫn điện rất kém C C 2792 660 Dẫn điện tốt D D 58 -7,2 Không dẫn điện E E 357 -39 Dẫn điện tốt A1 và A2 là đơn chất của nguyên tố A. Hãy cho biết các nguyên tố trong bảng trên là nguyên tố kim loại hay phi kim? Ở điều kiện thường, các đơn chất trên ở trạng thái rắn, lỏng hay khí? 2. Kim loại nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống. Kim loại nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) bằng phản ứng điện phân nóng chảy với điện cực là than chì. Phản ứng sử dụng cryolite để làm hạ nhiệt độ nóng chảy của aluminium oxide. a) Viết phương trình phản ứng điện phân. b) Kim loại nhôm sản xuất theo phương pháp trên phát thải lượng lớn khí carbon dioxide (CO2), carbon monoxide (CO) gây ô nhiễm môi trường. Viết phương trình phản ứng tạo thành khí CO và CO2 trong quá trình sản xuất trên.
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 3 c) Khi tách kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện, có thể thay carbon (C) hay carbon monoxide (CO) bằng kim loại nhôm, tạo thành sản phẩm là kim loại và aluminium oxide. Kim loại chromium (Cr) được sản xuất từ chromium (III) oxide (Cr2O3) theo phương pháp này. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 3. Tiến hành thí nghiệm như sau: Cho miếng bông được tẩm đẫm nước cho vào ống nghiệm. Thêm tiếp miếng kim loại kẽm (Zn) vào ống nghiệm rồi lắp các dụng cụ được biểu diễn như hình dưới đây: Sau khi đun nóng ống nghiệm thấy có sinh ra khí X và miếng kẽm biến đổi thành chất rắn Y màu trắng. a) Từ thí nghiệm cho thấy đặc điểm gì về tính tan trong nước của khí X? b) Hãy cho biết khí X và chất rắn Y màu trắng có công thức hóa học như thế nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. c) Hãy kể tên một kim loại khác thay thế cho kim loại kẽm trong thí nghiệm này. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn 1. + A1, A2 đều là các dạng thù hình của nguyên tố A; A1 dẫn điện tốt, A2 không dẫn điện và nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của A1, A2 rất cao, chứng tỏ A là nguyên tố carbon; A1 là than chì, A2 là kim cương  A là nguyên tố phi kim và A1, A2 đều là chất rắn ở điều kiện thường vì nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 20 oC. + Đơn chất B có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp (rất âm), chứng tỏ đơn chất B là chất khí ở điều kiện thường  B là nguyên tố phi kim. + Đơn chất C có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao, dẫn điện tốt, chứng tỏ C là nguyên tố kim loại và đơn chất C là chất rắn ở điều kiện thường. + Đơn chất D không dẫn điện, chứng tỏ D là nguyên tố phi kim, nhiệt độ nóng chảy < 20 oC < nhiệt độ sôi, chứng tỏ ở điều kiện thường đơn chất D là chất lỏng. + Đơn chất E dẫn điện tốt, chứng tỏ E là nguyên tố kim loại, nhiệt độ nóng chảy < 20 oC < nhiệt độ sôi, chứng tỏ ở điều kiện thường đơn chất E là chất lỏng. + Cụ thể các chất, A1 : than chì; A2: kim cương; B : Cl2; C : Al; D : Br2; E : Hg. 2.a) ®pnc 2 3 2 cryolite 2Al O 4Al 3O ⎯⎯⎯⎯→ + 2.b) o o t 2 2 t 2 C O CO C CO 2CO + ⎯⎯→ + ⎯⎯→ 2.c) o t 2 3 2 3 2Al Cr O Al O 2Cr + ⎯⎯→ + 3.a) Khí X thu được bằng phương pháp đẩy nước nên X ít tan trong nước. 3.b) X : H2 ; Y : ZnO
Lưu Văn Dầu – Chemistry không ở đâu xa mà ở chính trong tim chúng ta 4 o t H O(g) Zn(s) ZnO(s) H (g) 2 2 + ⎯⎯→ + 3.c) Kim loại thay thế Zn có thể là Mg,.... o t H O(g) Mg(s) MgO(s) H (g) 2 2 + ⎯⎯→ + Bài 3. (4,0 điểm) 1. Có ba dung dịch trong suốt không màu, được kí hiệu là X, Y, Z, mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan trong số các chất sau (không theo thứ tự): barium hydroxide (Ba(OH)2); hydrochloric acid (HCl); barium chloride (BaCl2). Nồng độ chất tan trong ba dung dịch bằng nhau. Cắm đầu dò của máy đo pH vào mỗi dung dịch thu được kết quả như sau: Dung dịch X Y Z pH 1,5 7 12,8 Hãy cho biết mỗi dung dịch X, Y, Z chứa chất tan nào? Giải thích. 2. Dung dịch A chứa chất tan là barium hydroxide (Ba(OH)2) nồng độ xM; dung dịch B chứa chất tan là hydrochloric acid (HCl) nồng độ 1,10 × 10-3 M. Lấy 10,0 mL dung dịch B cho vào cốc thủy tinh, cắm máy đo pH để xác định giá trị pH của dung dịch sản phẩm. Cho dung dịch A vào burette, cho từ từ chậm dung dịch A vào dung dịch B. Thể tích của dung dịch A và giá trị pH của dung dịch sản phẩm ở các thời điểm được ghi lại và dựng thành đồ thị dưới đây: a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính x. c) Một học sinh do không biết sử dụng máy đo pH nên đã dùng chất chỉ thị acid- base methyl da cam để thay thế. Giá trị pH của dung dịch làm methyl da cam chuyển màu như sau: Chất chỉ thị methyl da cam pH < 3,1 màu đỏ 3,1 ≤ pH màu vàng - Chất chỉ thị methyl da cam được cho vào dung dịch B. Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch B đến khi dung dịch B chuyển từ màu đỏ sang màu vàng thì dừng lại ngay. Hãy cho biết sử dụng máy đo pH hay sử dụng chất chỉ thị methyl da cam cho kết quả chính xác hơn? Tại sao? - Khi sử dụng chất chỉ thị methyl da cam, kết quả x thu được tăng lên hay giảm đi so với kết quả tính được ở ý b? Giải thích.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.