Content text Bài tập thêm.pdf
- Cách dùng: Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (+ just) 3. Have you ever tried Vietnamese food? - Cách dùng: Diễn tả 1 trải nghiệm 4. He has written three books, but he has not finished the fourth one yet. - Cách dùng: Nhấn mạnh số lần và kết quả (đã xong) 5. I have been to Paris several times. - Cách dùng: Diễn tả 1 trải nghiệm 6. We have been building the house for six months, but it's still not finished. - Cách dùng: Nhấn mạnh bao lâu và quá trình (chưa xong) 7. She has never been to Asia before. - Cách dùng: Diễn tả 1 trải nghiệm 8. They have been playing tennis all morning. - Cách dùng: Nhấn mạnh bao lâu và quá trình (chưa xong) 9. He has been working in the garden since he woke up. - Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (+since, for) 10. Have you seen my glasses? I can't find them. - Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm kết thúc