PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Đề số 60 HSG VẬT LÍ 12.docx


Câu 9. Một bình kín có thể tích 5 lít chứa 15 g khí helium ở áp suất 524.10N/m . Biết khối lượng mol của phân tử helium là 4 g/mol . Động năng trung bình của mỗi phân tử khí bằngA. 211,33.10J. B. 211,86.10eV. C. 212,32.10eV. D. 211,52.10eV. Câu 10. Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên. Sau 40 lần bơm thì không khí trong túi có thể tích là 6,28 lít. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và coi nhiệt độ của không khí được bơm vào túi không đổi. Lấy 3,14 . Áp suất khí trong quả bóng lúc này là A. 2 atm B. 4 atm C. 1,6 atm D. 0,5 atm Câu 11. Khi truyền nhiệt lượng 62.10J cho khí trong một xi lanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 30,25m . Biết áp suất của khí là 624.10/Nm và coi áp suất không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí làA. 63.10UJ B. 64.10UJ C. 610UJ D. 6 6.10UJ Câu 12. Một phòng có kích thước dài 8 m, rộng 5 m và cao 4,5 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg). Thể tích của khí ở nhiệt độ 00C và áp suất là 760 mmHg đã ra khỏi phòng sau khi tăng nhiệt độ của không khí tăng lên tới 017C và áp suất là 780 mmHg gần giá trị nào nhất sau đây? A. 33,15.m B. 36,09.m C. 36,31.m D. 31.91.m Câu 13. Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, một học sinh cho một luồng hơi nước ở 100C ngưng tụ trong một nhiệt lượng kế chứa 0,35 kg nước ở 10C . Lấy c = 4190J/kg.K. Coi nhiệt kế không hấp thụ nhiệt. Kết quả là nhiệt độ của nước tăng lên 42C và khối lượng nước trong nhiệt kế tăng thêm 0,020 kg . Nhiệt hóa hơi của nước trong thí nghiệm này là A. 526.10J/kg L . B. 516.10J/kg L . C. 521.10J/kg L . D. 527.10J/kg L Câu 14: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là , chu kì dao động nhỏ của nó là . Lấy và bỏ qua sai số của số . Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là A. .B. .C. . D. . Câu 15. Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm có khối lượng 600 g đựng 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20oC . Sau 16 phút đã có 20% lượng nước trong ấm hoá hơi ở nhiệt độ sôi 100oC . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880/.JkgK , của nước là 4200/Jkg .K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi 100oC là 62,26.10/Jkg . Khối lượng riêng của nước là 1/kg lít. Biết chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây là A. 1714,2.J B. 1605,3.J C. 1125,9.J D. 1535,2.J Câu 16: Sóng dừng trên dây có tần số và truyền đi với tốc độ . Gọi là vị trí của một nút sóng, và là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách lần lượt là và và ở hai bên của . Tại thời điểm li độ của phần tử tại điểm là . Xác định li độ của phần tử tại điểm vào thời điểm ?A. B. C. D. Câu 17. Trong khoảng chân không của một phong vũ biểu thủy ngân, có lọt vào một ít không khí nên phong vũ biểu có số chỉ nhỏ hơn áp suất thực của khí quyển. Khi áp suất khí quyển là 760 mmHg, phong vũ biểu chỉ 734 mmHg, chiều dài khoảng khí là 56 mm. Khi phong vũ biểu này chỉ 725 mmHg. (xem nhiệt độ không đổi) thì áp suất thực của khí quyển làA. 742,5 mmHg. B. 816 mmHg. C. 774 mmHg. D. 747,4 mmHg. Câu 18: Một lò xo nhẹ có độ cứng đặt thẳng đứng, đầu dưới treo vật nặng có khối lượng , đầu trên nối với sợi dây nhẹ, không dãn có độ dài . Bỏ qua mọi lực cản, lấy và . Ban đầu nâng vật để hai đầu trùng nhau và lò xo có phương thẳng đứng sau đó buông nhẹ để vật chuyển động. Trong khoảng thời gian từ lúc dây bắt đầu bị căng đến lúc dây bắt đầu bị trùng lần đầu tiên thì tốc độ trung bình của vật gần giá trị nào nhất sau đây? A. B. C. D. Câu 19. Ống thủy tinh dài 80 cm, thẳng đứng, đầu kín ở dưới, đầu hở ở trên. Cột không khí cao 60 cm trong ống bị giam bởi cột thủy ngân cao 20 cm. Áp suất khí quyển 080.pcmHg Nhiệt độ không đổi. Khi ống bị lật ngược, thì độ cao cột thủy ngân còn lại trong ống gần giá trị nào sau đây nhất? A. 40,5 cm. B. 20,5 cm. C. 2,5 cm. D. 157,5 cm. Câu 20. Biết khối khí lý tưởng có n mol có áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T thỏa mãn: /pVTnR với 8,31 J/mol.KR . Trên một bếp điện có công suất 1 kWbP , một ấm nước đang sôi. Biết rằng 80%H nhiệt lượng do bếp điện cung cấp được truyền cho nước trong ấm. Cho biết tiết diện của vòi ấm là 21 cmS . Coi hơi nước là khí lí tưởng, hơi nước chỉ thoát ra từ vòi ấm và bỏ qua thể tích nước so với thể tích hơi của nước ở vòi ấm. Áp suất của không khí là 51 atm1,013.10 Pa kp ; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100C là
6 2,26.10 J/kgL . Tốc độ hơi phụt ra khỏi vòi ấm là v và công sinh ra do 6 g nước hoá hơi khi sôi là A. Giá trị của /Av gần giá trị nào nhất sau đây?A. 127,4 Js/m. B. 178,2 Js/m. C. 171,6 Js/m. D. 129,1 Js/m. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Xét hai đoạn dây dẫn hình trụ ở nhiệt độ 020C , có cùng chiều dài là 2 m. Dây thứ nhất được làm từ nhôm có điện trở suất là 82,75.10.m và bán kính tiết diện ngang là 0,25 mm. Dây thứ hai được làm từ đồng có điện trở suất là 81,69.10.m và bán kính tiết diện ngang là 0,5 mm. Biết hệ số nhiệt điện trở của nhôm và của đồng lần lượt là 3-14,4.10K Al và 3-14,3.10K Cu . a) Dây thứ nhất có khả năng dẫn điện tốt hơn dây thứ hai. b) Điện trở của dây thứ nhất là 0,280 và điện trở của dây thứ hai là 0,043 . c) Dùng hai dây làm dây mayso (dây trở nhiệt) trong ấm đun nước, khi nước sôi điện trở của dây thứ nhất là 0,378 , của dây thứ hai là 0,058 . Coi chiều dài,tiết diện của dây dẫn không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi. d) Lần lượt đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm hai dây nói trên mắc song song hoặc mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch chính theo thứ tự là I 1 và I 2 . Tỉ số 1 2 I 0,35 I . Câu 2: Một quả khí cầu có một lỗ hở ở phía dưới để trao đổi khí với môi trường xung quanh, có thể tích không đổi 3 1,1Vm . Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và khối lượng . Nhiệt độ của khí quyển là , áp suất khí quyển tại mặt đất là . Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là . Gia tốc trọng trường tại mặt đất là . a) Khối lượng mol trung bình của không khí là 28,84/gmol . b) Để quả khí cầu lơ lửng trong không khí, ta cần nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ 0 268,36TC ? c) Nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ . Lực cần thiết để giữ khí cầu đứng yên là 1,23FN d) Sau khi nung nóng khí bên trong khí cầu, người ta bịt kín lỗ hở lại và thả cho quả khí cầu bay lên. Cho nhiệt độ khí bên trong khí cầu không đổi. Nhiệt độ của khí quyển và gia tốc trọng trường coi như không đổi theo độ cao. Độ cao cực đại mà quả khí cầu lên được là 927hm . Câu 3. Một hỗn hợp không khí gồm 26,6g Oxygen và 69,4g Nitrogen. a) Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 29/gmol . b) Thể tích hỗn hợp ở áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27C là 86 lít. c) Khối lượng riêng của hỗn hợp ở điều kiện áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27C là 11,6/gl . d) Áp suất riêng phần của Oxygen ở điều kiện áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27C là 760 mmHg Câu 4. Trong một bình có một viên nước đá có khối lượng 16mkg ở nhiệt độ 120otC . Người ta đổ vào bình chứa 10,1mkg nước ở nhiệt độ 215otC . Cho nhiệt dung riêng của nước đá, của nước và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là 11800/.cJkgK ; 24200/.cJkgK , 434.10/Jkg . a) Công thức tính nhiệt nóng chảy của nước đá .Qm . b) Nước ở 215otC sẽ giảm dần nhiệt độ, còn viên nước đá sẽ tăng dần nhiệt độ cho tới khi có sự cân bằng nhiệt. c) Viên nước đá cần thu nhiệt lượng bằng 62,04.10QJ để chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. d) Nhiệt độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt là 11oC . Câu 5: Chu trình thực hiện biến đổi 1,0 mol khí lí tưởng đơn nguyên tử như hình vẽ. - Có hai quá trình biến đổi trạng thái khí, trong đó áp suất phụ thuộc tuyến tính vào thể tích. Một quá trình biến đổi trạng thái khí đẳng tích. - Trong quá trình đẳng tích 1 – 2 khí nhận nhiệt lượng Q = 4487,4 J và nhiệt độ của nó tăng lên 4 lần. - Nhiệt độ tại các trạng thái 2 và 3 bằng nhau. Biết nhiệt dung mol đẳng tích C v = 3R 2 , R = 8,31 J/K.mol. a) Nhiệt độ T 1 của khí là 120K. b) Tính công mà khí thực hiện được trong một chu trình là 1495,8J c) Nhiệt độ cực đại của chu trình là 580K. d) Hiệu suất chu trình là 21,6% . Câu 6. Thả một quả cầu nhôm được nung nóng tới 100oC vào một bình cách nhiệt chứa 2 kg nước ở 20oC . Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4 200 /.JkgK , nhiệt dung riêng của nhôm bằng 880 /.JkgK a) Biết khi hệ cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hệ là 21oC ,khối lượng quả cầu nhôm là 0,12kg.
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm cho quả cầu nhôm trên tăng từ 20oC đến 100oC là 8125 J. c) Nếu bỏ đồng thời 4 quả cầu nhôm như trên vào bình thì nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt là 23,8oC d) Số quả cầu tối đa bỏ vào bình trên để nước trong bình không vượt quá 46oC là 40 quả. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f2Hz . Hình vẽ bên mô tả sợi dây tại thời điểm 1t (đường 1) và thời điểm 21ttt (đường 2), 7 ts 48 . Khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử bụng sóng liền kề trong quá trình truyền sóng là bao nhiêu cm? Làm tròn và lấy đến hai chữ số có nghĩa. 0u(cm)(1)(2)x(cm)9,03,0 6 Câu 2. Dùng bếp điện có công suất 1000W để đun một ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 1,2 lít nước ở nhiệt độ 27oC . Khi nước trong ấm sôi (ở 100oC ) một thời gian, ta tắt bếp thì thấy lượng nước trong ấm chỉ còn 1 lít. Biết chỉ có 80% nhiệt lượng mà bếp toả ra được dùng vào việc đun ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880/.JkgK , của nước là 4200/Jkg .K; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi 100oC là 6 2,26.10/Jkg . Khối lượng riêng của nước là 1/kg lít. Thời gian mà bếp điện đã hoạt động để đun nước là bao nhiêu phút? (Kết quả làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa). Câu 3. Một bình chứa 1 0,2 mkg hêlium. Sau một thời gian, do bị hở, khí hêlium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10% , áp suất giảm 20% . Lấy số Avogdro là 236,023.10 AN . Số nguyên tử hêlium đã thoát khỏi bình là 23x.10 . Giá trị của x là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) Câu 4: Một xi lanh thẳng đứng kín, cách nhiệt được chia thành hai phần bằng nhau bởi một pít-tông mỏng dẫn nhiệt khối lượng lớn. Lúc đầu pít-tông được giữ ở giữa xi lanh, phía trên và phía dưới có một lượng khí đơn nguyên tử lý tưởng ở nhiệt độ T và áp suất p bằng nhau. Sau khi pit-tông được thả ra, nó di chuyển xuống một đoạn nào đó và dừng lại ở vị trí cân bằng mới, khi đó độ chênh lệch áp suất ở phần dưới và phần trên của xi lanh bằng Δp. Bỏ qua nhiệt dung của pít-tông và thành xi lanh. Tìm độ biến thiên nhiệt độ của khí ΔT trong trường hợp này với 55T300K;p4.10Pa;p10Pa . Đơn vị K. Lấy gần đúng đến 2 chữ số sau dấu phẩy Câu 5: Một xi lanh hình trụ, kín, tiết diện 240Scm , thể tích 3V 0 , có chứa một lượng khí lí tưởng, áp suất của khí là 5 010 PPa , xi lanh luôn được giữ ở nhiệt độ không đổi. Trong xi lanh có một pit tông mỏng, khối lượng M = 1kg, có thể trượt không ma sát với thành xi lanh, chia xi lanh thành hai ngăn A và B. Ban đầu xi lanh đặt nằm ngang, ngăn A có thể tích là V 0 , ngăn B có thể tích là 2V 0 (Hình a). Sau đó, người ta cho xi lanh trượt xuống trên mặt phẳng nghiêng góc 030 so với phương ngang, ngăn A xuống trước (Hình b). Biết hệ số ma sát giữa xi lanh và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2, gia tốc rơi tự do là 210/gms và coi rằng khi xi lanh trượt xuống, hỗn hợp khí trong mỗi ngăn vẫn có chung một giá trị áp suất tại mọi điểm. Tìm tỉ số thể tích ngăn B và thể tích ngăn A của xi lanh khi đó. Lấy đến 3 chữ số có nghĩa Câu 6: Trong thí nghiệm I-âng, cho 3 bức xạ . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa ba vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được bao nhiêu vân sáng? Hết A B α Hình b A B Hình a

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.