Content text ĐỀ GK LAO Y19AB.pdf
TP6 gang ĐỀ GIỮA KỲ LÝ THUYẾT LAO Y19AB - 25/12/2023 1. Xét nghiệm soi trực tiếp tìm AFB trong mẫu bệnh phẩm, phát biểu nào sau đây không đúng: A. Phân biệt được vi khuẩn lao sống hay chết B. Xác định được vi khuẩn lao kháng thuốc hay nhạy thuốc C. Xác định chắc chắn có sự hiện diện vi khuẩn lao điển hình trong bệnh phẩm D. A, B, C đều đúng 2. Bệnh nhân tràn dịch màng tim lượng nhiều có thể có triệu chứng cơ năng, thực thể nào sau đây là không đúng: A. Tiếng cọ màng ngoài tim B. Bóng tim to, có hình ảnh đôi bờ C. Tĩnh mạch cổ nổi, phù chi dưới D. Điện tim có điện thế thấp, sóng T âm 3. Câu nào đúng về hiện tượng quá mẫn chậm (DTH) của cơ thể xảy ra khi bị bệnh lao: A. Có lợi cho người bệnh vì kiểm soát nhiễm trùng. B. Hình thành u hạt C. Gây hoại tử bã đậu D. Hình thành miễn dịch tế bào. 4. Chỉ định đặt ống dẫn lưu màng phổi nào sau đây là đúng: A. Tràn máu màng phổi B. Tràn dịch màng phổi dưỡng chấp C. Tràn dịch màng phổi lượng nhiều do lao D. A, B đúng 5. Hình ảnh lao tiến triển trên X – quang phổi: A. Nốt vôi hóa B. Dải xơ C. Hang lao thành mỏng D. Phế quản phế viêm
TP6 gang A. Suy tim. B. Lao màng phổi C. Mesothelioma D. B và C đều đúng 11. Tập vật lý trị liệu trong lao màng phổi có giá trị? A. Giúp giảm biến chứng. B. Giảm triệu chứng đau ngực C. Giúp bệnh nhân đỡ khó thở D. Giúp giảm số lượng dịch lao màng phổi. 12. Xét nghiệm Xpert MTB/RIF A. Là xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán lao B. Là xét nghiệm có độ nhạy tương đương xét nghiệm soi trực tiếp C. Phát hiện vi khuẩn lao đột biến kháng INH D. A và C đúng 13. Xét nghiệm cấy MGIT dương tính, phát biểu nào sau đây đúng: A. Là xét nghiệm dùng để sàng lọc bệnh lao B. Là xét nghiệm xác định được vi khuẩn đang hoạt động. C. Có thể xác định được vi khuẩn lao kháng thuốc hay nhạy thuốc D. A, B, C đều đúng 14. Xét nghiệm dùng để tầm soát bệnh lao phổi trong cộng đồng theo CTCLQG năm 2020, phát biểu nào sau đây đúng: A. Soi trực tiếp tìm AFB trong đàm B. X – quang ngực thẳng C. Xpert MTB/RIF đàm D. A, B, C đều đúng 15. Đặc điểm nào là của tổn thương lao phổi trên người nhiễm HIV giai đoạn muộn: A. Tổn thương dạng hang B. Tổn thương tập trung ở đỉnh phổi C. Tổn thương có tính lan tỏa D. Tổn thương đủ thành phần phản ánh quá trình tiến triển của bệnh: thâm nhiễm, nốt, hang, xơ hóa...
TP6 gang 16. Chống chỉ nào sau đây không phải chống chỉ định của chọc dò dịch não tủy? A. Rối loạn đông máu B. Viêm mô tế bào vùng chọc dò C. Tăng áp lực nội sọ D. Rối loạn tri giác 17. Xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán lao phổi A. Soi AFB trực tiếp đàm B. Cấy MGIT đàm C. Xpert MTB/RIF đàm D. LPA đa kháng đàm 18. Bệnh đồng nhiễm cần được xét nghiệm khi phát hiện ca bệnh lao mới theo chương trình chống lao quốc gia A. Đái tháo đường B. Viêm phổi C. HIV D. Ung thư phổi 19. Một bệnh nhân nam, 61 tuổi, ho khan kéo dài, sốt về chiều. Sau khi thăm khám và xét nghiệm được chẩn đoán lao phổi AFB(+), được điều trị với phác đồ lao A1. Sau 2 tháng điều trị, triệu chứng của bệnh nhân không thuyên giảm, bệnh nhân tái khám được xét nghiệm cận lâm sàng. Kết quả : Soi đàm AFB dương tính 2 mẫu; LPA/ đàm: âm tính; Cấy MGIT: dương tính, test Niacin: âm tính. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Bệnh nhân không kháng với phác đồ điều trị lao hiện tại, tiếp tục duy trì liều tấn công B. Bệnh nhân đáp ứng với phác đồ điều trị, kết quả soi đàm AFB dương tính là xác vi khuẩn còn sót lại C. Bệnh nhân kháng với phác đồ điều trị lao hiện tại, xem xét sử dụng phác đồ điều trị lao kháng thuốc D. Cần làm xét nghiệm cấy định danh để chẩn đoán tác nhân gây bệnh 20. Trong các thuốc kháng lao hàng 1, thuốc nào sau đây có liều 5 mg/kg/ngày: A. Pyrazynamide B. Rifampicin C. Isoniazid D. Ethambutol