PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 2 - Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.doc

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 2: TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA Số câu trong đề: 4 MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ: - Kiểm tra vốn từ vựng của học sinh - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu nội dung của câu, khả năng đoán nghĩa của từ vựng qua ngữ cảnh. I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP * PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Ví dụ: Trích ‘Đề thi thử THPT QG 2018’ tỉnh Bắc Ninh Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could identify friends by their personal odors. A. classify B. communicate with C. describe D. recognize Bước 1: Đọc kỹ đề bài - Đọc đề để biết đề yêu cầu ĐỒNG NGHĨA (Synonym/ closest meaning) hay TRÁI NGHĨA (Antonym/ opposite) Bước: 1 CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa Bước 2: Chuyển câu hỏi về dạng điền từ vào chỗ trống, gạch chân các từ khóa Bước 2: Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could _______friends by their personal odors Bước 3: Dịch câu hỏi và các từ khóa có trong câu hỏi. Đoán nghĩa của từ cần điền. (Với dạng tìm từ trái nghĩa, đáp án sẽ là từ trái nghĩa với từ cần tìm) Bước 3: Helen Keller...mù...điếc...khứu giác phát triển tốt.... có thể________bạn bè….mùi từng người. → nghĩa của cụm từ cần điền có thể là: phân biệt, xác định, nhận ra... Bước 4: Quan sát kĩ 4 phương án, chọn ra phương án nào gần nghĩa nhất/ trái nghĩa với suy luận ở Bước 3. Bước 4: A. phân loại B. giao tiếp C. miêu tả (có thể là đáp án) D. nhận ra (có thể là đáp án) Bước 5: Với bài tìm từ đồng nghĩa: Ghép các từ đã dịch được ở các phương án với câu hỏi đã được dịch và đưa ra đáp án chính xác nhất. Với bài tìm từ trái nghĩa: Lựa chọn từ thích hợp trái nghĩa với từ gạch chân. Bước 5: Khi ghép cả 4 phương án vào câu, có thể thấy D là phù hợp nhất. Do vậy, D là đáp án * MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI 1. Loại trừ các phương án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại). Ví dụ: Trích Đề thi thử THPT QG tỉnh Vĩnh Phúc Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions It’s discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income. A. impolite B. polite C. unacceptable D. rude Bước 1: OPPOSITE in meaning → tìm từ trái nghĩa Note: Có thể thấy 3 phương án A, C, D đều đồng trường nghĩa với từ được gạch chân nên có thể loại trừ.

Trang 3 E-cash cards are the main means of all transactions in a cashless society. A. cash-starved B. cash-strapped C. cash-in-hand D. cash-free Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa Bước 2: Biến đổi câu sang dạng điền từ vào chỗ trống: E-cash cards are the main means of all transactions in a________society. Bước 3: Thẻ tiền điện tử là phương tiện chính của tất cả các giao dịch trong một xã hội________. Bước 4: A. thiếu tiền mặt B. thiếu tiền mặt C. tiền mặt D. không có tiền mặt (less = free) Bước 5: Chọn D. 4. Có thể xác định cụm từ gạch chân mang nghĩa TIÊU CỰC hay TÍCH CỰC để loại trừ những phương án chắc chắn sai Ví dụ: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions: Married couples can get a divorce if they find they are incompatible. A. able to share an apartment or house B. able to budget their money C. incapable of living harmoniously D. capable of having children Bước 1: CLOSEST in meaning → tìm từ đồng nghĩa Bước 2: Married couples can get a divorce if they find they are not________ Bước 3: Những cặp vợ chồng có thể sẽ li dị nếu họ thấy họ ________(từ cần tìm sẽ mang nghĩa tiêu cực) Bước 4: A. có thể chia sẻ một căn hộ hoặc nhà B. có thể ngân sách tiền của họ C. không có khả năng sống hài hòa D. có khả năng sinh con Bước 5: Chọn C. Chú ý: Cả A, B và D đều mang nghĩa tích cực nên có thể loại trừ. * CÁC LỖI THƯỜNG GẶP 1. Quên không đọc đề - Nên nhớ, bước đầu tiên quan trọng nhất là đọc đề. - Trong 4 phương án được đưa ra, thường sẽ có 1 đến 2 phương án đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ/ cụm từ được gạch chân. Nếu không đọc đề cẩn thận, ta rất có thể nhầm lẫn. Ví dụ 1: Circle one letter to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. As an advocate of women’s rights, Jame strongly rejects the view that women should stay at home to Chú ý: Trong 4 phương án có C. deny (phủ nhận) gần nghĩa với từ gạch chân nên rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc kỹ đề.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.