PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4082. Liên trường Nghệ An.pdf

ĐỀ VẬT LÝ SỞ LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân rã phóng xạ? A. Không thể biết hạt nhân nào sẽ phân rã trước. B. Phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất của môi trường. C. Là quá trình con người có thể điều khiển được. D. Có thể dự đoán chính xác thời điểm từng hạt nhân phân rã. Câu 2: Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ được đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường B vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Trong khung dây có dòng điện chạy cùng chiều kim đồng hồ. Lực từ tác dụng lên khung dây A. làm nén khung. B. làm dãn khung. C. làm khung chuyển động. D. làm khung dây quay. Câu 3: Vòng dây dẫn hình tròn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ phụ thuộc thời gian theo đồ thị như hình b. Trong giây thứ nhất, các đường sức từ có phương vuông góc và hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ (hình a). Ở giây thứ hai dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có đặc điểm nào sau đây? A. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ, cường độ có độ lớn tăng dần. B. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, cường độ có độ lớn tăng dần. C. Dòng điện cùng chiều kim đồng hồ, cường độ không đổi. D. Dòng điện ngược chiều kim đồng hồ, cường độ không đổi. Câu 4: Ở điều kiện nhiệt độ phòng 27 C và áp suất khí quyển 1,0 atm , một phân tử oxygen có tốc độ trung bình 450 m / s và quãng đường tự do trung bình (quãng đường đi giữa giữa hai lần va chạm liên tiếp) là 7 1,1.10 m− . Trung bình mỗi giây, một phân tử oxy thực hiện khoảng bao nhiêu va chạm? A. 9 8,2 10  lần. B. 9 4,1 10  lần. C. 9 2,0.10 lần. D. 9 5,0.10 lần. Câu 5: Năm 1911, Ernest Rutherford tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha (  ) lên lá vàng mỏng. Kết quả thí nghiệm có thể được minh họa như hình bên. Nhận định nào sau đây không đúng với kết quả thí nghiệm? A. Một số ít hạt  bị lệch khỏi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau B. Một tỉ lệ khá lớn hạt  bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90 C. Một số hạt  bị lệch phương chuyển động khi đến gần hạt nhân. D. Phần lớn hạt  xuyên thẳng qua lá vàng mỏng mà không bị lệch. Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của công nghiệp hạt nhân trong thế kỷ XXI? A. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, phát triển y học và bảo vệ môi trường. B. Tạo ra vật liệu nổ phục vụ quốc phòng và khai thác khoáng sản. C. Làm nguồn chính cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông cá nhân. D. Tăng sản lượng khai thác than và dầu khí để đáp ứng nhu cầu năng lượng. Câu 7: Hai bình cách nhiệt A và B , mỗi bình đều chứa hỗn hợp nước và các viên nước đá nhỏ như hình bên. Nhiệt độ của hỗn hợp trong 2 bình có giá trị không đổi lần lượt là A t và B t , mối quan hệ giữa hai giá trị nhiệt độ là A. A B t t  . B. A B t t = . C. A B t t  . D. 5 A B t t = . Câu 8: Các thông số trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định gồm A. khối lượng, nhiệt độ, thể tích. B. áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. khối lượng, áp suất, thể tích. D. áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Câu 9: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng xác định. Hình bên biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trong hệ tọa độ (V-T). Đồ thị ở hình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p-T)? A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 1 . Câu 10: Hình bên mô tả khoảng cách, sự sắp xếp và chuyển động của phân tử ở thể rắn; hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. Phát biểu nào sau đây không đúng về cấu trúc của chất rắn? A. Các phân tử chất rắn dao động quanh các vị trí cân bằng xác định. B. Trong chất rắn, các phân tử ở rất gần nhau. C. Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn mạnh giữ cho các phân tử sắp xếp có trật tự. D. Các phân tử chất rắn chiếm toàn bộ bình chứa. Câu 11: Giải pháp nào sau đây là một ứng dụng vật lí trong việc khai thác năng lượng nhằm góp phần giảm ô nhiễm môi trường? A. Sử dụng than đá để sưởi ấm và nấu ăn trong gia đình. B. Sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện. C. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch để sản xuất điện. D. Sử dụng xăng để vận hành ô tô, xe máy,... Câu 12: Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Một vật có khối lượng m0 ở trạng thái nghỉ sẽ có năng lượng nghỉ 2 E m c 0 0 = thì khi chuyển động vật có khối lượng m và năng lượng của vật khi đó gọi là năng lượng toàn phần E bằng A. 2 2 mc m c − 0 . B. 2 2 m c mc 0 + . C. 2 mc . D. 2 mc . Câu 13: Máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại nhờ vào nhà vật lí Faraday khám phá ra hiện tượng nào sau đây? A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Sự nở vì nhiệt của vật rắn. C. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn. D. Hiện tượng hóa hơi. Câu 14: Nguyên lý hoạt động của bếp từ được mô tả như hình bên. Bếp từ làm nóng nồi kim loại bằng cách nào sau đây? A. Tạo ra dòng điện xoáy làm nóng trực tiếp đáy nồi kim loại. B. Tạo ra đường sức từ trên mặt kính bếp rồi truyền nhiệt lên đáy nồi. C. Làm nóng trực tiếp mặt kính bếp rồi truyền nhiệt lên đáy nồi. D. Làm nóng cuộn dây phát từ rồi truyền nhiệt qua mặt kính đến đáy nồi. Câu 15: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ 100 C là 6 2,3.10 J / kg có nghĩa là A. 1 kg nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 6 2,3 10 J  để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100 C . B. 1 kg nước cần thu một lượng nhiệt là 6 2,3 10 J  để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100 C . C. 3 1 m nước bất kì sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 6 2,3 10 J  để hóa hơi hoàn toàn. D. 3 1 m nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 6 2,3 10 J  để hóa hơi hoàn toàn. Câu 16: Hình bên là mô hình sự lan truyền sóng điện từ hình sin. Trong quá trình lan truyền, tại một điểm, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn A. dao động ngược pha, vuông góc với nhau và hợp với phương truyền sóng điện từ góc 45 . B. dao động cùng pha, vuông góc với nhau và hợp với phương truyền sóng điện từ góc 45 . C. dao động ngược pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ. D. dao động cùng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ.

cường độ dòng điện I qua thanh sao cho độ lớn lực từ bằng đúng trọng lượng của vật để hệ đạt trạng thái cân bằng. Biết U có giá trị cực đại là 17,5 V; lấy 2 g 9,8 m / s = . a) Trọng lượng của vật được xác định bằng biểu thức mg BIL = . b) Điểm B được nối với cực dương, điểm A được nối với cực âm của nguồn điện. c) Nếu đảo chiều từ trường B thì để "cân từ" hoạt động được, phải đảo hai cực A,B của nguồn điện. d) Khối lượng lớn nhất mà thiết bị này có thể cân được là 32 g . Câu 4: Để khảo sát mối liên hệ giữa chuyển động phân tử và áp suất khí lý tưởng, người ta xét một mô hình đơn giản trong đó các phân tử khí chuyển động không bị giới hạn bởi thành bình (hình a). Giả sử tất cả phân tử đều có cùng tốc độ v và chuyển động chỉ theo các phương của hệ trục tọa độ vuông góc OXYZ (hình b ). Trong không gian khí, đặt tấm chắn A có khối lượng lớn, mặt tấm vuông góc với trục OX . Xét hình hộp chữ nhật H có đáy thuộc mặt tấm A , diện tích đáy S , chiều dài theo trục OX là v. t . Trong hình hộp có N phân tử, khối lượng mỗi phân tử là m , mật độ phân tử là n . a) Trong thời gian t chi những phân tử có vận tốc v cùng hướng với trục OX và nằm trong hình hộp H đập vào diện tích S. b) Do tính hỗn loạn của chuyển động, tính trung bình số phân tử khí chứa trong hình hộp H vẫn giữ nguyên, những quá trình trái ngược nhau (về lượng) tính trung bình cũng cân bằng nhau. c) Xung lượng của lực do các phân tử trong hình hộp H truyền cho phần đáy (có diện tích S ) của tấm A trong thời gian t là Nmv 6 . Áp suất khí tác dụng lên đáy S là 1 2 nmv 3 . d) Thực tế các phân tử chuyển động hỗn loạn nên có tốc độ khác nhau, do đó áp suất khí bằng ( 1 2 2 nmv v 3 là giá trị trung bình của bình phương tốc độ của tất cả các phân tử). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Trong quá trình lập trình máy thở, một kỹ sư cần xác định khối lượng không khí có trong phổi bệnh nhân tại thời điểm hít vào. Biết dung tích phổi là 5,9 lít, áp suất khí là 5 1,01.10 Pa , nhiệt độ cơ thể là 37 C . Không khí là khí lý tưởng có khối lượng mol trung bình 29 g / mol . Khối lượng không khí trong phổi tại thời điểm đó bằng bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến chũ số hàng phần mười)? Câu 2: Nam cần dùng một chai thủy tinh chứa khí ở điều kiện phòng (áp suất 5 1,0.10 Pa , nhiệt độ 17 C ) nhưng nút chai bị kẹt do ma sát hoặc co cứng. Nam hơ nóng chai để tăng áp suất khí bên trong, nút chai bật ra khi chênh lệch áp suất trong và ngoài đạt tối thiểu 5 0,2 10 Pa  . Biết thể tích khí trong chai không đổi trong quá trình nung. Hỏi nhiệt độ của khí trong chai bằng bao nhiêu K để nút bật ra (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một xe điện sử dụng hệ thống phanh tái sinh để thu hồi năng lượng khi giảm tốc. Trong lúc hãm phanh, bánh xe quay với tốc độ góc  = 40,0rad / s và động cơ điện hoạt động như một máy phát điện xoay chiều. Biết rằng cuộn dây của động cơ có N 987 = vòng, diện tích mỗi vòng 3 2 S 20,0.10 m− = ; đặt trong từ trường đều B 925mT = . Suất điện động xoay chiều qua bộ chuyển đổi và tạo ra dòng một chiều để nạp vào ắc quy. Biết 80,0% năng lượng điện tạo ra ở máy phát được nạp vào ắc quy 400,0 V . Điện trở toàn mạch là 4,00. Câu 3: Suất điện động được tạo ra trong quá trình phanh có giá trị cực đại là bao nhiêu vôn (V) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Công suất nạp được vào ắc quy trong mỗi lần phanh là bao nhiêu kilowatt ( kW ) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồng vị phóng xạ Cobalt ( 60Co ) phát ra tia gamma năng lượng cao có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư khi chiếu đúng liều. Một máy xạ trị sử dụng nguồn 60 Co có

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.