Content text Đề kiểm tra giữa kì 1 - Hóa Học 12 C1+C2 - Năm 2025-2026 - Kiểu minh họa 2025 - Đề 9.doc
	
		
Câu 6. Enzyme amylase chỉ có tác dụng thuỷ phân liên kết  -glycoside giữa các đơn vị glucose. Chất nào dưới đây không chịu tác động của enzyme amylase? A. Cellulose. B. Amylose. C. Amylopectin. D. Glycogen. Câu 7. Nước trái cây lên men có chứa rượu (alcohol) là một loại đồ uống khá quen thuộc với con người. Thực phẩm này thường được làm từ gạo nếp hoặc một số loại trái cây chín chứa nhiều đường, được ủ lên men và chưng cất thành rượu. Các cơ sở sản xuất rượu bán trên thị trường thường phải ghi rõ độ rượu. Trên nhãn một chai rượu Vang có ghi “ethanol 12%”. Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây? A. 100 ml rượu Vang trong chai này có 12 mL ethanol nguyên chất. B. Trong chai rượu Vang này có 12 gam ethanol nguyên chất. C. Rượu Vang trong chai có thành phần gồm 100 gam nước và 12 gam ethanol nguyên chất. D. 100 ml rượu Vang trong chai này có 12 gam ethanol nguyên chất. Câu 8. Thành phần nguyên tố có trong chất béo là A. C, H. B. C, H, N C. C, H, N, O. D. C, H, O. Câu 9.Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C 15 H 31 COONa và C 3 H 5 (OH) 3 . Công thức của X là A.(C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 B. (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 C. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate? A. Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer. B. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Công thức phân tử glucose là C 6 H 12 O 6 . D. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Câu 11.Phát biểu không đúng là A. Dung dịch glucose làm mất màu dung dịch bromine. B. Sản phẩm thủy phân cellulose (xúc tác H + , t 0 ) có thể tham gia phản ứng tráng gương. C. Thủy phân (xúc tác H + , t 0 ) saccharose, cellulose, tinh bột cho cùng một monosaccharide.. D. Dung dịch fructose hoà tan được Cu(OH) 2 . Câu 12. Dầu mỡ khi chiên rán nhiều lần thường có mùi khó chịu do nguyên nhân chính là dầu mỡ bị A. thuỷ phân. B. xà phòng hoá. C. oxi hoá. D.hydrogen hoá. Câu 13. Cho phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau: 2C(s) +O 2 (g) + 2H 2 (g) o xt,t  HCOOCH 3 (l) or298H = a HCOOCH 3 (l) + 2O 2 (g) o t  2CO 2 (g) +2H 2 O(g) or298H = b C(s) +O 2 (g) o t  CO 2 (g) or298H = c H 2 (g) + 1 2 O 2 (g) o t  H 2 O(g) o r298H = d Mối quan hệ giữa a, b, c, d là A. a = b + c + d . B. a = 2b + c - d C. b = 2a – c +d . D. 2d = a + b – 2c. Câu 14. Loại đường nào sau đây có trong một số hạt nảy mầm, chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột. 
A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 15. Lactose hay đường sữa, là một disaccharide có trong sữa. Những người không dung nạp được lactose thì không thể tiêu hoá hoàn toàn được lượng lactose có trong sữa này. Kết quả họ bị tiêu chảy, đầy hơi và chướng bụng sau khi ăn hoặc uống các sản phẩm từ sữa. Tình trạng này còn được gọi là kém hấp thu lactose, thường vô hại nhưng các triệu chứng của nó có thể gây khó chịu. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Khi cơ thể có quá ít lactase, một loại enzyme được sản xuất trong ruột non, thường là nguyên nhân gây ra tình trạng không dung nạp lactose. B. Một người có lượng lactase thấp vẫn có thể tiêu hoá được các sản phẩm từ sữa. Tuy nhiên mức độ lactase quá thấp dẫn đến cơ thể không dung nạp được một lượng lớn lactose, từ đó xuất hiện các triệu chứng sau khi dùng các sản phẩm từ sữa như đầy bụng, sình hơi, tiêu chảy, thậm chí có thể ói mửa. C. Biết phân tử lactose tạo bởi một đơn vị β- galactose và một đơn vị β- glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C 1 của đơn vị p-galactose và C 4 của đơn vị β- glucose .Cấu trúc phân tử lactose: D. Do còn nhóm -OH hemiacetal, phân tử lactose có thể mở vòng, không xuất hiện trở lại nhóm -CHO nên lactose không phản ứng được với thuốc thử Tollens. Vậy lactose là đường không có tính khử. Câu 16.Chỉ tiêu thụ tinh bột nhưng cơ thể vẫn có thể mắc bệnh béo phì. Phát biểu nào sau đây sai về vấn đề này. A. Tinh bột hay carbohydrate nói chung trong chế độ ăn uống cung cấp glucose để cơ thể sử dụng tạo năng lượng. B. Lượng glucose dư thừa vượt quá mức cơ thể cần để tạo năng lượng sẽ được chuyển hoá thành glycogen, một dạng tinh bột thực vật. C. Khi lượng glycogen vượt quá giới hạn cho phép, cơ thể sẽ thích nghi bằng cách chuyển hoá lượng glucose dư thừa thành chất béo và được lưu trữ trong các tế bào mỡ của cơ thể. D. Khi lượng mỡ thừa và tích tụ đạt đến một mức nhất định, chúng sẽ gây béo phì. Vì thế, khi lượng tinh bột tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng béo phì. Câu 17.Một số loài chim có thể dễ dàng bơi lội, thậm chí ngụp lặn dưới nước để săn mồi nhưng lại bị chết chìm bởi các vết dầu loang? Cho các phát biểu sau về vấn đề này. (a) Động vật cũng tạo ra chất sáp đóng vai trò là lớp phủ bảo vệ, giữ cho bề mặt của lông, da không thấm nước. (b)Trên thực tế, nếu lớp sáp phủ trên lông của chim bị hoà tan do chim bơi trong vết dầu loang. (c) Khi lông của chúng bị hòa tan trong vết dầu loang sẽ trở nên ẩm ướt.