Content text Testbank TCDN_Chương 1_Bản TV.docx
Tài liệu được biên dịch bởi unitutor.vn Inbox Uni để chinh phục mục tiêu học tập và nhận tài liệu hay: https://www.facebook.com/UniTutor10 Tài chính doanh nghiệp, 12e (Ross) Chương 1 Giới thiệu về Tài chính doanh nghiệp 1) Thủ quỹ và kiểm soát viên của một công ty thường báo cáo với: A) hội đồng quản trị. B) chủ tịch hội đồng quản trị. C) giám đốc điều hành. D) chủ tịch. E) giám đốc tài chính. 2) Câu nào sau đây mô tả đúng chuỗi chỉ huy chung trong một tập đoàn? A) Người quản lý hệ thống thông tin báo cáo với thủ quỹ. B) Người quản lý tín dụng báo cáo với thủ quỹ. C) Người kiểm soát báo cáo với giám đốc điều hành. D) Người quản lý thuế báo cáo với thủ quỹ. E) Người quản lý chi tiêu vốn báo cáo với người kiểm soát. 3) Quyết định nào sau đây là quyết định lập ngân sách vốn? A) Xác định số tiền nợ cần vay từ một bên cho vay cụ thể B) Quyết định có nên xây dựng cơ sở sản xuất mới hay không C) Quyết định thời điểm trả nợ dài hạn D) Xác định lượng hàng tồn kho cần giữ trong tay E) Quyết định mức tín dụng cấp cho một khách hàng cụ thể 4) Định nghĩa nào sau đây là đúng? A) Vốn lưu động ròng bằng tài sản lưu động cộng với nợ phải trả hiện tại. B) Nợ phải trả hiện tại là các khoản nợ phải trả trong vòng 18 tháng hoặc ít hơn. C) Tài sản lưu động là tài sản có thời gian sử dụng ngắn, chẳng hạn như các khoản phải thu. D) Nợ dài hạn được định nghĩa là khoản nợ còn lại trên tài sản của công ty. E) Tài sản hữu hình là tài sản cố định như bằng sáng chế. 5) Người kiểm soát công ty thường chịu trách nhiệm cho chức năng nào sau đây? A) Chi phí vốn B) Quản lý tiền mặt C) Báo cáo thuế D) Kế hoạch tài chính E) Quản lý tín dụng 6) Thủ quỹ công ty giám sát lĩnh vực nào sau đây? A) Kế hoạch tài chính B) Kế toán chi phí C) Báo cáo thuế D) Hệ thống thông tin
2 Tài liệu được biên dịch và sở hữu bởi unitutor.vn Inbox Uni để chinh phục mục tiêu học tập và nhận tài liệu hay: https://www.facebook.com/UniTutor10 E) Kế toán tài chính 7) Cấu trúc vốn của một công ty đề cập đến: A) hỗn hợp các loại thiết bị sản xuất khác nhau. B) lựa chọn đầu tư cho dự trữ tiền mặt dư thừa. C) sự kết hợp giữa tiền mặt và các khoản tương đương tiền. D) sự kết hợp của các tài khoản xuất hiện ở phía bên trái của bảng cân đối kế toán. E) tỷ lệ tài trợ từ nợ và vốn chủ sở hữu hiện tại và dài hạn. 8) Tài chính ngắn hạn liên quan đến: A) thời điểm của dòng tiền. B) mua và bán tài sản cố định. C) tài trợ cho các dự án dài hạn. D) lập ngân sách vốn. E) phát hành thêm cổ phiếu phổ thông. 9) Tài khoản nào sau đây được bao gồm trong vốn lưu động ròng? A) Bản quyền B) Thiết bị sản xuất C) Cổ phiếu phổ thông D) Nợ dài hạn E) Hàng tồn kho 10) Quá trình lập kế hoạch và quản lý tài sản dài hạn của một công ty được gọi là: A) quản lý vốn lưu động. B) quản lý tiền mặt. C) quản lý kế toán chi phí. D) lập ngân sách vốn. E) Quản lý cấu trúc vốn. 11) Bất kỳ khoản nợ nào phải trả trong năm tiếp theo đều được ghi vào bảng cân đối kế toán như sau: A) một khoản nợ hiện tại. B) nợ dài hạn. C) tài sản vô hình. D) các khoản phải thu. E) tài sản lưu động. 12) Loại hình doanh nghiệp có chi phí thành lập rẻ nhất thường là: A) công ty trách nhiệm hữu hạn. B) công ty cổ phần. C) quan hệ đối tác chung. D) công ty hợp danh hữu hạn. E) doanh nghiệp cá thể. 13) Một doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ được gọi là: A) công ty.
3 Tài liệu được biên dịch và sở hữu bởi unitutor.vn Inbox Uni để chinh phục mục tiêu học tập và nhận tài liệu hay: https://www.facebook.com/UniTutor10 B) Doanh nghiệp cá thể. C) quan hệ đối tác chung. D) công ty hợp danh hữu hạn. E) Công ty trách nhiệm hữu hạn. 14) Câu nào sau đây về doanh nghiệp tư nhân là đúng? A) Việc thành lập doanh nghiệp cá thể rất khó khăn. B) Lợi nhuận kinh doanh phải chịu thuế hai lần ở cấp liên bang. C) Lợi nhuận kinh doanh được đánh thuế riêng với thu nhập cá nhân của chủ sở hữu. D) Chủ sở hữu có thể bị buộc phải bán tài sản cá nhân của mình để trả các khoản nợ của công ty. E) Doanh nghiệp tư nhân có thời hạn hoạt động không giới hạn. 15) Câu nào sau đây về doanh nghiệp tư nhân là đúng? A) Khả năng huy động vốn bị hạn chế bởi giá trị tài sản cá nhân của chủ sở hữu. B) Doanh nghiệp nộp thuế theo mức thuế doanh nghiệp. C) Quyền sở hữu công ty có thể dễ dàng chuyển giao cho cá nhân khác. D) Công ty phải nộp thuế thu nhập riêng biệt với thuế mà chủ sở hữu đã nộp. E) Chi phí pháp lý để thành lập một doanh nghiệp cá thể khá lớn. 16) Đặc điểm nào sau đây mô tả tốt nhất lợi thế chính của việc trở thành đối tác hạn chế thay vì đối tác chung? A) Quyền được hưởng một phần lớn hơn thu nhập của quan hệ đối tác B) Kiểm soát quản lý hàng ngày của doanh nghiệp C) Lợi nhuận không phải chịu bất kỳ loại thuế thu nhập nào D) Kiểm soát chung quan hệ đối tác E) Trách nhiệm tài chính cá nhân giới hạn ở số vốn đầu tư 17) Đối tác chung: A) có trách nhiệm pháp lý ít hơn so với thành viên hợp danh. B) có thể chấm dứt quan hệ hợp tác bằng cách rút lui. C) phải chịu thuế lợi nhuận gấp đôi trong khi đối tác hạn chế thì không. D) không thể mất nhiều hơn số tiền đầu tư vốn chủ sở hữu của mình. E) là thuật ngữ chỉ áp dụng cho các công ty đầu tư vào quan hệ đối tác. 18) Một sự hợp tác: A) chịu thuế giống như một công ty. B) chấm dứt khi bất kỳ thành viên góp vốn nào qua đời. C) tạo ra trách nhiệm pháp lý không giới hạn cho tất cả các đối tác chung đối với các khoản nợ của công ty hợp danh. D) có khả năng huy động vốn giống như một công ty. E) cho phép chuyển nhượng quyền lợi dễ dàng từ đối tác chung này sang đối tác chung khác. 19) Một lợi thế của quan hệ đối tác là: A) trách nhiệm cá nhân đối với tất cả các khoản nợ của công ty. B) thời hạn tồn tại của thực thể.
4 Tài liệu được biên dịch và sở hữu bởi unitutor.vn Inbox Uni để chinh phục mục tiêu học tập và nhận tài liệu hay: https://www.facebook.com/UniTutor10 C) bảo vệ trách nhiệm hữu hạn cho tất cả các đối tác. D) chi phí hình thành tương đối thấp. E) dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ. 20) Một bất lợi của hình thức sở hữu doanh nghiệp là: A) bảo vệ trách nhiệm hữu hạn được cung cấp cho tất cả chủ sở hữu. B) khả năng huy động tiền mặt của công ty. C) Thời hạn hoạt động không giới hạn của công ty. D) những khó khăn gặp phải khi thay đổi quyền sở hữu. E) đánh thuế lợi nhuận hai lần. 21) Câu nào sau đây là đúng? A) Cả quan hệ đối tác và công ty đều phải chịu thuế hai lần. B) Doanh nghiệp cá thể và hợp danh được đánh thuế theo cách tương tự nhau. C) Hợp danh là loại hình doanh nghiệp phức tạp nhất để thành lập. D) Cả công ty hợp danh và công ty cổ phần đều có trách nhiệm hữu hạn đối với các đối tác chung và cổ đông. E) Mọi loại hình doanh nghiệp đều có thời hạn tồn tại nhất định. 22) Điều lệ công ty: A) có thể được sử dụng để loại bỏ quyền quản lý của công ty. B) được các cổ đông của công ty sửa đổi hàng năm. C) quy định các quyền được trao cho cổ đông. D) đặt ra các quy tắc mà công ty sử dụng để điều chỉnh sự tồn tại của mình. E) có thể nêu ra các điều kiện để công ty có thể tránh đánh thuế hai lần. 23) Điều lệ công ty: A) thiết lập tên của công ty. B) thiết lập các quyền được trao cho các cổ đông. C) nêu rõ mục đích của công ty. D) thiết lập các quy tắc để công ty điều chỉnh sự tồn tại của mình. E) nêu rõ số lượng thành viên của hội đồng quản trị ban đầu. 24) Câu nào sau đây là đúng khi nói về tập đoàn? A) Có giới hạn thời gian đối với việc chuyển giao quyền sở hữu. B) Khả năng huy động vốn bị giới hạn ở công ty hợp danh. C) Cổ đông chính có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của công ty. D) Thực thể có thể tồn tại lâu hơn tất cả các chủ sở hữu ban đầu của nó. E) Khi chủ sở hữu ban đầu cuối cùng qua đời hoặc rút lui, thực thể sẽ bị chấm dứt.