Content text 15. DE ON THI THU THPT 2025 SO 15.docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HUẾ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Hơi nước trong không khí ẩm mùa đông khi gặp chiếc lá, hơi nước siêu lạnh đã qua điểm đóng băng. Điều này khiến cho hơi nước có thể chuyển trực tiếp sang …(1)…, tạo thành sương giá tinh thể trên chiếc lá, mà hoàn toàn không chuyển sang …(2)… trong quá trình đó. Hiện tượng trên gọi là sự ngưng kết. Ngược lại với sự ngưng kết là sự thăng hoa. A. (1) thể lỏng; (2) thể khí. B. (1) thể rắn; (2) thể lỏng. C. (1) thể rắn; (2) thể khí. D. (1) thể khí; (2) thể rắn. Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có thể gây ra hiện tượng phóng điện nguy hiểm. A. B. C. D. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4 Để hạt thóc giống nảy mầm tốt cần ngâm thóc vào nước ấm (54 0 C) pha theo phương pháp “3 sôi 2 lạnh” khi thời tiết dưới 17 0 C. Việc thay nước ấm thường xuyên giúp hạt thóc hút đủ nước và đạt độ ẩm cần thiết. Xác định nhiệt độ của hỗn hợp “3 sôi 2 lạnh” sau khi cân bằng nhiệt, biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 100 0 C và nước lạnh là 10 0 C, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 3. Phương pháp "3 sôi 2 lạnh" nghĩa là A. sử dụng 3 phần nước sôi, 2 phần nước lạnh, các phần bằng nhau để hoà vào nhau. B. sử dụng 2 phần nước sôi, 3 phần nước lạnh, các phần bằng nhau để hoà vào nhau. C. sử dụng 3 phần nước sôi, 2 phần nước lạnh, các phần khác nhau để hoà vào nhau. D. sử dụng 2 phần nước sôi, 3 phần nước lạnh, các phần khác nhau để hoà vào nhau. Câu 4. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là A. 66ᵒC. B. 64ᵒK. C. 66ᵒF. D. 64ᵒC. Câu 5. Một vật đang được nung nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đổi. D. tăng lên rồi giảm đi.
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D.Hình 4. Câu 12. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện được đặt trong từ trường đều, lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện lớn nhất khi A. đoạn dây dẫn vuông góc với đường sức từ. B. đoạn dây dẫn song song với đường sức từ. C. đoạn dây dẫn hợp góc 60 với đường sức từ. D. đoạn dây dẫn hợp góc 45 với đường sức từ. Câu 13. Khi nói về đường sức từ, phát biểu nào sau đây sai? A. Đường sức từ được vẽ trong không gian có từ trường. B. Đường sức từ được vẽ theo quy ước vào cực S ra cực N của nam châm (bên ngoài nam châm). C. Đường sức từ có thể cắt nhau. D. Đường sức từ thưa nơi từ trường yếu. Câu 14. Một người mẹ đang mang thai đi siêu âm để theo dõi tình trạng sức khoẻ của thai nhi. Bác sĩ sẽ sử dụng máy phát A. tia X. B. sóng siêu âm. C. sóng ánh sáng. D. tia gamma. Câu 15. Số proton có trong hạt nhân là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8. Câu 16. Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 amu gồm 2 đồng vị là 14N và 15N có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307 amu và 15,00011 amu. Phần trăm của 15N trong nitơ tự nhiên là A. 0,36%. B. 0,59%. C. 0,43%. D. 0,68 %. Câu 17. Loại tia phóng xạ có tốc độ cao nhất là A. tia gamma. B. tia alpha. C. tia beta cộng. D. tia beta trừ. Câu 18. Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim lọại hình vuông nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết cạnh và điện trở của vòng này lần lượt là 4 cm và 0,1 . Nếu trong 0,5 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2 T xuống 0 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là A. 0,064 A. B. 0,64 A. C. 6,4 A. D. 64 A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. a) Cần phải quay tay quay chậm để nhiệt độ khối khí được giữ không đổi. b) Khi thể tích giảm thì áp suất tăng. c) Thương số p/V gần bằng nhau trong các lần đo. d) Thí nghiệm này dùng để kiểm chứng định luật Boyle. Câu 2. Máy gia tốc cyclotron được tạo thành từ hai dây dẫn hình bán trụ được mở ở mặt thẳng. Các dây dẫn hình chữ D này được làm bằng vật liệu không phải sắt từ (ví dụ như đồng tấm) và được gọi là các điện cực "D" (Dees). Các điện cực D được đặt trong một từ trường đồng nhất có cảm ứng từ lớn vuông góc với các dây dẫn. Một điện áp xoay chiều được đưa vào một khoảng cách hẹp giữa các dây dẫn. Nếu một hạt tích điện đi vào điện trường giữa các điện cực D gần tâm của máy gia tốc cyclotron, nó sẽ được tăng tốc và đạt được vận tốc vuông góc với từ trường bên trong một trong các điện cực D. Deuteron, hạt nhân của hydro nặng, được tăng tốc trong một máy gia tốc cyclotron. Giá trị cường độ từ trường trong máy gia tốc cyclotron là 1,5 T và khối lượng của deuteron là 273,3,10 kg. Cho rằng các hạt rời khỏi cyclotron với động năng là 16 MeV. Hiệu điện thế giữa hai điện cực D là 50 kV.