PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4. CÂU HỎI CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NẶNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT.docx

Câu 1. a.Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? - Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp - Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm2 b.Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi: - Chúc năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm ko khí, bảo vệ phổi - Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài Câu 2 a.Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận: Trả lời - Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn đập, máu ko ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng ko ngừng diễn ra, O2 trong ko khí ở phổi ko ngừng khuếch tán vào máu, CO2 ko ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong ko khí ở phổi hạ thấp tới mức ko đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa. b.Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra - Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé. - Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại: Câu 3 a. Hô hấp kép là gì? Việc thực hiện hô hấp kép chủ yếu nhờ cơ quan nào? Nêu tác dụng của các cơ quan này? b.Tại sao nói chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất trên cạn? Trả lời a. - Hô hấp kép là hiện tượng trao đổi khí hai lần của cùng một lượng không khí - Việc thực hiện hô hấp kép chủ yếu là nhờ túi khí. Có tác dụng: + Tác dụng như một các bơm hút, đẩy không khí + Giảm khối lượng riêng của cơ thể làm nhẹ khi bay + Giảm ma sát giữa các cơ quan ben trong + Cách nhiệt, giúp giữ nhiệt cho cơ thể khi chim bay cao b. Chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất trên cạn, vì: + Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí + Khi hít vào, không khí giàu O 2 vào phổi và các túi khí phía sau phổi + Khi thở ra, không khí từ phổi và từ các túi khí phía trước đi ra ngoài, đồng thời không khí giàu oxi từ các túi khí phía sau đi vào phổi + Do đó, khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu oxi đi qua phổi để khuếch tán vào máu mao mạch Câu 4 a. Hô hấp là gì? Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp như thế nào? b. Người khi thở bình thường và sau khi đã thở sâu nhiều lần rồi nhịn thở có gì khác biệt? hãy giải thích? Trả lời a. * Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy O 2 từ bên ngoài cung cấp cho các quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào, tạo ra năng lượng cho các quá trình hoạt động của cơ thể và các sản phẩm trung gian là các axit hữu cơ cho qua trình tổng hợp các chất trong tế bào, đồng thời giải phóng CO 2 ra ngoài * Thuốc lá có hại cho hệ hô hấp, vì:
+ Tạo khí CO, CO chiếm chỗ của oxi trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu oxi, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh + Tạo khí NO X : Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí, có thể gây chết ở liều cao + Nicotin: Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi b. Nhịn thở sau khi thở sâu nhiều lần lâu hơn so vói nhịn thở lúc thở bình thường vì: khi thở sâu khí CO 2 trong khí dự trữ và khí cặn bị hòa loãng nên phải lâu mới đạt đến nồng độ ngưỡng để kích thích trung khu hô hấp hoạt động trở lại Câu 5 a. Nêu các đặc điểm giúp giun thực hiện trao đổi khí với môi trường xung quanh b.Trao đổi khí ở động vật đa bào bậc cao được thực hiện như thế nào? Trả lời a. Các đặc điểm đó là: + Tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn nhờ có thể có kích thước nhỏ + Da ẩm, dưới da có nhiều mao mạch máu + Có sắc tố hô hấp + Có sự chênh lệch phân áp O 2 , CO 2 trong và ngoài cơ thể b. Sự trao đổi khí ở động vật bậc cao: + Được thực hiện qua mang như cá, tôm + Qua da như lưỡng cư + Qua hệ thống ống khí như côn trùng + Qua phổi như lưỡng cư, bò sát, chim, thú Câu 6 a. Khi lao động quá mức, p H của máu hơi ngả về tính axit. Giải thích? Nếu tình trạng lao động quá mức kéo dài thì hậu quả sẽ như thế nào? b. Hãy giải thích hiện tượng “nợ oxi” của cơ thể. Trả lời a. - Lao động quá mức làm hô hấp nội bào tăng để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể lượng CO 2 tạo ra nhiều hơn bình thường hòa tan trong huyết tương thành H 2 CO 3 . H 2 CO 3 phân li thành H + và HCO 3 - . Sự hiện diện nhiều ion H + làm pH máu giảm thấp - Nếu tình trạng lao động quá mức kéo dài làm máu nhiễm axit sẽ dẫn đến ngất xỉu, hôn mê, có thể chết nếu không phục hổi pH trở lại trạng thái cân bằng b. Nợ oxi: Khi hoạt động gắng sức (lao động nặng, hoạt động mạnh): - Nhu cầu năng lượng tăng cao - Oxi thiếu nên glucozo phân hủy dở dang thành axit lactic gây mỏi cơ - Cơ thể cần “nợ oxi” để tiếp tục phân giải axit lactic thành CO 2 và H 2 O đồng thời giải phóng năng lượng Vì vậy “nợ oxi” nhiều hay ít làm cho thời gian thở gấp của cơ thể dài hay ngắn để trả nợ oxi Câu 7. Trong cơ thể người cổ sắc tố hô hấp mioglobin và hemoglobin (Hb). Cả hai sắc tốnày đều có khả năng gắn và phân li O2. Dựa vào khả năng gắn và phân li CO2 của mioglobin và hemoglobin hãy giải thích tại sao cơ thể không sử dụng mioglobin mà phải sử dụng hemoglobin vào việc vận chuyển và cung cấp oxi cho tất cả các tế bào của cơ thể? Giải thích tại sao cơ vân (cơ xương) không sử dụng hemoglobin mà phải sử dụng mioglobin để dự trữ O2 cho cơ? Trả lời: 14 - Hb gắn lỏng lẻo và dễ phân li với O2 nên dễ dàng nhường O2CI10 tế bào. - Miôglôbin gắn chặt hơn với O2 nên khó khăn trong việc nhường O2 cho các tế bào, việc cung cấp O2 cho tế bào giảm, tế bào dễ thiếu O2. - Miôglôbin gắn chặt với O2 nên chỉ giải phóng O2 đến cơ không đủ, mioglobin giải phóng khi O2 thấp do vậy dự trữ O2 cho cơ. - Hb gắn lỏng lẻo, phân li dễ nên khó giữ được O2 dự trữ cho cơ. Câu 8. Trình bày sự tiến hóa về cấu tạo cơ quan hô hấp ở động vật? Trả lời b.* Sự tiến hóa về cấu tạo cơ quan hô hấp :
- Sinh vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có cơ quan hô hấp, trao đổi khí O 2 , CO 2 trực tiếp qua bề mặt cơ thể theo lối khuếch tán. - Động vật đa bào : đã hình thành cơ quan chuyên biệt để trao đổi khí : + Động vật không xương : hô hấp bằng da (giun) hay hệ thống ống khí (sâu bọ). + Động vật ở nước hô hấp bằng mang (cá, tôm, cua) + Động vật trên cạn : (bò sát, thú) hô hấp bằng phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí, ếch nhái hô hấp bằng da. => Như vậy cơ quan trao đổi khí ngày càng hoàn thiện theo hướng tăng dần diện tích bề mặt tiếp xúc với O 2 , CO 2  nhận nhiều O 2 thải nhiều CO 2 . Câu 9. a. Giải thích tại sao khi hít vào gắng sức, các phế nang không bị nở quá sức và khi thở ra hết mức thì các phế nang không bị xẹp hoàn toàn? b. Giải thích vì sao bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết? a. - Khi hít vào gắng sức phế nang không bị nở ra quá mức do: + Phản xạ Hering - Brewer xảy ra: thụ quan dãn nằm ở màng phổi và ở tiểu phế quản bị kích thích lúc phổi căng quá mức do hít vào gắng sức, sẽ kìm hãm mạnh trung khu hít vào làm ngừng co các cơ thở tránh cho phế nang căng quá mức. - Khi thở ra hết mức, phế nang không bị xẹp hoàn toàn do: + Trong phế nang có các tế bào tiết ra protein làm giảm sức căng bề mặt. b. Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì: - Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O 2 , CO 2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng. - Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết. Câu 10: Dựa vào hiểu biết về cơ chế điều hoà hô hấp, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn, tại sao? b. Người này lặn được lâu hơn sau khi thở nhanh và sâu có thể gây ra nguy cơ xấu nào đối với cơ thể? a. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO 2 và tăng hàm lượng O 2 trong máu. Khi hàm lượng CO 2 trong máu giảm và hàm lượng O 2 tăng sẽ dẫn tới: - Có nguồn dự trữ oxy cung cấp cho cơ thể. - Hàm lượng CO 2 thấp do vậy chậm kích thích lên trung khu hô hấp dẫn tới nín thở được lâu. b. Sau khi thở nhanh và sâu thì hàm lượng O 2 trong máu không tăng lên. - Khi lặn thì hàm lượng O 2 giảm thấp dần cho đến lúc không đáp ứng đủ O 2 cho não, trong khi đó hàm lượng CO 2 tăng lên chưa đủ mức kích thích lên trung khu hô hấp buộc người ta phải nổi lên mặt nước để hít thở. - Không đáp ứng đủ O 2 cho não gây ngạt thở và có thể gây ngất khi đang lặn. a) Một người bị tai nạn giao thông do cú ngã mạnh nên đã làm gãy một xương sườn. Đầu gãy của xương sườn xé một lỗ nhỏ trong các màng bao quanh ở bên phổi phải, khi đó thể tích phổi, nhịp thở và độ sâu hô hấp của người này thay đổi như thế nào? + Một lỗ nhỏ trong màng phổi (bên phải) có thể cho khí đi vào giức hai là thành và lá tạng của màng kép làm tràn khí màng phổi (0,25 đ) + Tràn khí màng phổi làm bớt lực âm, do tính đàn hồi phổi co nhỏ lại -> thể tích phổi (bên phải ) giảm (0,25 đ). + Thể tích phổi giảm -> giảm thông khí và trao đổi khí ở phổi -> giảm O 2 và tăng CO 2 trong máu -> tác động đến trung khu hô hấp -> tăng nhịp thở để loại thải CO 2 ra ngoài (0,5 đ) Câu 11. a. Giải thích tại sao khi hít vào gắng sức, các phế nang không bị nở quá sức và khi thở ra hết mức thì các phế nang không bị xẹp hoàn toàn? Trả lời a. - Khi hít vào gắng sức phế nang không bị nở ra quá mức do:
+ Phản xạ Hering - Brewer xảy ra: thụ quan dãn nằm ở màng phổi và ở tiểu phế quản bị kích thích lúc phổi căng quá mức do hít vào gắng sức, sẽ kìm hãm mạnh trung khu hít vào làm ngừng co các cơ thở tránh cho phế nang căng quá mức. - Khi thở ra hết mức, phế nang không bị xẹp hoàn toàn do: + Trong phế nang có các tế bào tiết ra protein làm giảm sức căng bề mặt. Câu .So sánh thành phần khí CO 2 ,O 2 ở túi khí trước và túi khí sau của chim a. Ở chim, nồng độ O 2 trong không khí ở túi khí sau lớn hơn ở túi khí trước; nồng độ CO 2 trong không khí ở túi khí sau nhỏ hơn ở túi khí trước. Vì: Không khí ở túi khí sau chưa qua trao đổi khí còn không khí ở túi khí trước đã qua trao đổi khí ở phổi. a. - Giống:  Cấu trúc: Đều có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất.  Chức năng: Đều thực hiện quá trình khuếch tán, thấm lọc. a. So sánh giữa phế nang ở phổi với cầu thận về cấu trúc và chức năng? - Khác:  Phế nang: Trao đổi khí giữa phế nang với mao mạch máu. Còn ở cầu thận lọc máu từ mao mạch máu tạo nước tiểu đầu.  Phế nang hình cầu được bao ngoài bởi mạng lưới mao mạch. Còn cầu thận có nang Baoman hình chén bao lấy quản cầu Manpighi Câu 12 Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì? Trình bày cơ chế của hiện tượng trên. Trả lời - Chủ yếu là biến đổi Prôtêin thành các chuỗi polipeptit ngắn dưới tác dụng của enzim pepsin với sự có mặt của HCl - Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ: + Dễ dàng trung hoà lượng axít trong thức ăn từ dạ dày xuống ít một , tạo môi trường cần thiết cho hoạt động của các enzim trong ruột (vì có NaHCO 3 từ tuỵ và ruột tiết ra với nồng độ cao). + Để các enzim từ tuỵ và ruột tiết ra đủ thời gian tiêu hoá lượng thức ăn đó + Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dưỡng - Cơ chế đóng mở môn vị có liên quan đến: + Sự co bóp của dạ dày với áp lực ngày càng tăng làm mở cơ vòng + Phản xạ co thắt cơ vòng môn vị do môi trường ở tá tràng bị thay đổi khi thức ăn từ dạ dày dồn xuống (từ kiềm sang axít) Câu 13: Sóng mạch là gì ? Vì sao sóng mạch chỉ có ở động mạch mà không có ở tĩnh mạch? Trả lời - Sóng mạch: nhờ thành động mạch có tính đàn hồi và sự co dãn của gốc chủ động mạch (mỗi khi tâm thất co tống máu vào) sẽ được truyền đi dưới dạng sóng gọi là sóng mạch. - Sóng mạch còn gọi là mạch đập, phản ánh đúng hoạt động của tim. Sóng mạch chỉ có ở động mạch mà không có ở tĩnh mạch vì động mạch có nhiều sợi đàn hồi còn tĩnh mạch thì ít sợi đàn hồi hơn. Câu 14: a. Tại sao những người mắc bệnh xơ gan thường đồng thời biểu hiện bệnh máu khó đông? b. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại không phân giải được protein của chính cơ quan tiêu hóa này?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.