PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 7 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 (FORM TT-7791).docx


Câu 8. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1? A. . B. . C. . D. . Câu 9. Phản ứng của propanone với hydrogen cyanide thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng oxi hoá - khử. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen? A. Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường. B. Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học. C. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí. D. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Câu 11. Cho các phát biểu sau: (a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde. (b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào. (c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước. (d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp. Số phát biểu đúng là A. 2.                         B. 3.                       C. 1.                       D. 4. Câu 12. Rót 1 – 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 – 2 ml dung dịch NaHCO 3 . Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. ethyl alcohol. B. acetaldehyde. C. acetic acid. D. phenol. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hợp chất Cinnamadehyde có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế chín. Công thức cấu tạo của Cinnamadehyde như hình sau: a) Công thức phân tử của Cinnamadehyde là C 9 H 8 O. b) Cinnamadehyde có đồng phân hình học. c) Cinnamadehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform. d) Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamadehyde bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí. Câu 2. Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate (CH 3 COOC 2 H 5 ): Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL cồn 96 o và khoảng 2 mL acetic acid. Cho tiếp khoảng 2 mL dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, vừa cho vừa lắc ống nghiệm. Cho thêm vài viên đá bọt vào ống nghiệm. Đậy ống nghiệm bàng nút có ống dẫn khí xuyên qua. Bước 2: Lắp ống nghiệm điều chế vào giá sắt như hình dưới. Ống nghiệm thu sản phẩm cho sẵn khoảng 2 mL dung dịch NaCl bão hòa và được đặt trong 1 cốc nước đá.
Bước 3: Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun tập trung ở đáy ống nghiệm. Khi ống nghiệm thu sản phẩm tạo thành khoảng 1 mL chất lỏng thì ngừng đun. Đưa ống nghiệm thu sản phẩm ra khỏi cốc. Bước 4: Quan sát trạng thái của sản phẩm. Lấy tay phẩy nhẹ trên miệng ống nghiệm và nhận xét mùi của sản phẩm. a) Dấu hiệu nhận ra có sản phẩm mới tạo thành là sản phẩm có chất lỏng, nhẹ hơn nước, mùi thơm đặc trưng. b) Vai trò của H 2 SO 4  đặc là vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester. c) Ở bước 2 cho thêm dung dịch NaCl bão hoà vào để hỗn hợp sôi đều hơn. d) Phản ứng điều chế ethyl acetate trong thí nghiệm trên là phản ứng ester hoá. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Bình khí acetylene loại 40 lít sử dụng trong đèn xì oxygen - acetylene được nạp 5 kg khí acetylene hóa lỏng. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol acetylene tỏa ra nhiệt lượng là 1300 kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí acetylene của cửa hàng E là 10000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày của hàng E sử dụng hết bình khí acetylene trên? Câu 2. Cho các chất sau: (1) ethanal, (2) ethanol, (3) ethane, (4) enthanoic acid. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi thành một dãy số có bốn chữ số. Câu 3. Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 100 L ethanol 4° là a kg. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,79 g/mL. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Cho các chất sau: NaBH 4 ; Cu(OH) 2 /OH, t o ; HCN; [Ag(NH 3 ) 2 ]OH; I 2 /OH - , Br 2 /CCl 4 . Có bao nhiêu chất phản ứng được với CH 3 COCH 3 ở điều kiện thích hợp? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (chỉ viết sản phẩm chính): a) CH 2 =CH 2 + Br 2  b) CH 3 CH(OH)CH 2 CH 3 24oHSO 180C c) HCHO + [Ag(NH 3 ) 2 ]OH ot d) CH 3 COOH + Zn  Câu 2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C 4 H 8 O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone? Câu 3. Hợp chất X có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,…). X có công thức phân tử C 7 H 8 O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm -1 . Oxi hóa X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1 700 cm -1 . Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B C A A A C C C B D A C Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ Phần III (2,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 20 3124 66 3 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. a) CH 2 =CH 2 + Br 2  BrCH 2 -CH 2 Br b) CH 3 CH(OH)CH 2 CH 3 24oHSO 180C CH 3 CH=CHCH 3 + H 2 O c) HCHO + 4[Ag(NH 3 ) 2 ]OH ot (NH 4 ) 2 CO 3  +4Ag + 6NH 3  + 2H 2 O d) CH 3 COOH + Zn  (CH 3 COO) 2 Zn + H 2 Câu 2. - Hợp chất aldehyde: CH 3  – CH 2  – CH 2  – CHO; - Hợp chất ketone: Câu 3. Phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3 300 cm -1 : có nhóm –OH. Phổ IR của Y có peak hấp thụ rộng ở vùng 1 700 cm -1 : có nhóm C=O. Vậy X là benzyl alcohol, Y là aldehyde benzoic.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.