Content text 2. File lời giải (GV).docx
nhau. Lời giải: Khi 2 vật trao đổi nhiệt và đạt trạng thái cân bằng nhiệt, lúc này quá trình truyền nhiệt sẽ kết thúc. Câu 8. (TH) Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này: A. Có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng. C. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm. D. Quá trình truyền nhiệt diễn ra do chậu nước lạnh truyền hơi lạnh lên cục sắt, làm cục sắt nguội dần, còn cục sắt truyền nhiệt sang chậu nước, làm nước nóng dần Lời giải: Cục sắt phải tỏa nhiệt và nước sẽ nhận nhiệt. Câu 9. (TH) Chọn câu sai. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động. B. nhiệt độ của nước đá đang tan. C. nhiệt độ khí quyển. D. nhiệt độ cơ thể người. Lời giải: Nhiệt kế thủy ngân không thể dùng để đo nhiệt độ lò luyện kim vì giới hạn đo rất nhỏ chỉ khoảng 42 Câu 10. (TH) Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Lời giải: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động càng nhanh và va chạm với nhau làm cho nhiệt năng của vật càng lớn. B. DẠNG TRẮC NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI THANG ĐO NHIỆT ĐỘ Câu 11. (Đề minh họa THPT 2025) (TH) Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi? A. 5 K. B. 278 K.
A. 923 K. B. 298 K. C. 289 K. D. 293 K. Lời giải: 25 + 273 = 298 K Câu 20. (TH) Nhiệt độ trung bình của nước ở thang nhiệt độ Celsius là 027C ứng với thang nhiệt độ Kelvin nhiệt độ của nước là A. 273 K B. 300 K C. 246 K D. 327 K Lời giải: 27 + 273 = 300 K Câu 21. (VD) 015C ứng với bao nhiêu 0F ? A. 040F B. 05F C. 014F D. Lời giải: °F = (°C × 9/5) + 32 = (15 × 9/5) + 32 = 59 °F Câu 22. (VD) Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang Fahrenheit là A. 00F và 0100F B. 0100F và 0200F C. 032F và 0212F D. 022F và 0202F Lời giải: °F = (°C × 9/5) + 32 = (0 × 9/5) + 32 = 32 °F và (100 × 9/5) + 32 = 212 °F Câu 23. (VD) Trong các nhiệt kế sau đây, em hãy chọn nhiệt kế phù hợp để đo nhiệt độ của nước sôi? A. Nhiệt kế y tế có thang chia độ từ 35 ∘ C đến từ 42 ∘ C. B. Nhiệt kế rượu có thang chia độ từ −30 ∘ C đến từ 60 ∘ C. C. Nhiệt kế thuỷ ngân có thang chia độ từ −10 ∘ C đến từ 110 ∘ C. D. Nhiệt kế hồng ngoại có thang chia độ từ 30 ∘ C đến từ 45 ∘ C. Lời giải: Nhiệt kế này bao quanh nhiệt độ đóng băng và sôi của nước là 0 -> 100 ∘ C Câu 24. (TH) Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 . Trong thang nhiệt độ Kelvin, kết quả đo nào sau đây đúng? A. 310K B. 66,6 K C. 310K D. 98,6 K Lời giải: 37 + 273 = 310 K Câu 25. (Nguyễn Khuyến – LTT) (VD) Một nhiệt kế có phạm vị đo từ 263 K đến 383 K. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius là A. 536 0 C đến 656 0 C B. 268 0 C đến 1242 0 C C. 128 0 C đến 195 0 C D. –10 0 C đến 110 0 C Lời giải: 263 – 273 = - 10 0 C và 383 – 273 = 110 0 C Câu 26. (Marie Curie – TP Hồ Chí Minh) (VD) Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheita), ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh. Công thức chuyển đổi giữa thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Celcius là t ( 0 F) = 32 + 1,8.t ( 0 C). Nhiệt dung riêng của nước ứng với thang nhiệt độ Celsius là 4200 J/kg. 0 C. Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt dung riêng của nước có giá trị xấp xỉ A. 7560,0 J/kg. 0 F B. 2333,3 J/kg. 0 F C. 124,3 J/kg. 0 F D. 131,2 J/kg. 0 F Lời giải: c = 4200 × (1 J / 1 kg · 1 °C) Mà 1 °C = 1,8 °F ⇒ c = 4200 × (1 J / 1 kg · 1,8 °F) = 2333,3 J/(kg · °F) Câu 27. (Sở Nam Định) (VD) Hai nhiệt độ được lấy làm mốc trong thang Celsius: 0 0 C là nhiệt độ đóng băng và 100 0 C là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Trong thang Kelvin thì hai mốc nhiệt độ trên chênh lệch nhau A. 373 K. B. 100 K. C. 273 K. D. 0 K. Lời giải: Vẫn là 100 vì vạch chia của Celsius và Kelvin là như nhau. Câu 28. (Sở Bình Phước) (VD) Một nhóm học sinh dùng ống nghiệm chứa 10 g paradichlorobenzene (C 6 H 6 Cl 2 ) ngâm trong chậu nước nóng cho đến khi nó được hóa lỏng hoàn toàn. Sau khi lấy ống nghiệm chứa