Content text 27. Chuyên An Giang - ( 2025-2026 ).Image.Marked.pdf
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025-2026 MÔN THI: HÓA HỌC CHUYÊN Ngày thi: 03/06/2025 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (3,0 điểm) Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) ở các thí nghiệm sau: a) Nhúng đinh sắt (iron) đã cạo sạch gỉ vào dung dịch HCl. b) Cho một lá đồng (copper) vào dung dịch AgNO3. c) Cho kim loại sodium (Na) vào dung dịch CuSO4. d) Cho potassium (K) vào ethylic alcohol. e) Rót dầu ăn (thành phần chính là chất béo (RCOO)3C3H5 vào dung dịch NaOH (đặc); đun nóng để thực hiện phản ứng xà phòng hóa. Sau khi phản ứng kết thúc, đề nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng. Câu 2. (4,0 điểm) a) Một trong số các nguồn phát thải CO2 ra môi trường là quá trình đốt cháy nhiên liệu. Viết các phương trình phản ưng đốt cháy các nhiên liệu sau đây tạo ra CO2: - Than đá (coi thành phần chủ yếu là carbon). - Dầu mỏ (coi thành phần chủ yếu là các hydrocarbon có công thức chung là CxHy). - Ethylic alcohol (C2H5OH) là thành phần pha trộn chủ yếu với xăng truyền thống để sản xuât xăng sinh học E5. b) Cellulose – (C6H10O5) được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh (cùng với O2). - Tính lượng CO2 và H2O đã được cây xanh chuyển hoá thành 1 tấn cellulose. (kết quả lấy đến 3 chũ số thập phân) - Giả sử mỗi cây xanh trong quá trình trưởng thành tạo ra trung bình 1 tấn cellulose thì 1000000 cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn CO2 và H2O ? c) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl. Để thu được CO2 tinh khiết, người ta dẫn (sục) sản phẩm khí qua 2 bình như hình vẽ bên. Có 2 phương án bố trí thí nghiệm được đề xuất dưới đây: Phương án 1: Bình 1 dựng dung dịch NaHCO3, Bình 2 đựng H2SO4 đặc. Phương án 2: Bình 1 đựng H2SO4 đặc, Bình 2 đựng dung dịch NaHCO3. - Em hãy cho biết phương án thí nghiệm nào được đề xuất ở trên là hợp lý? Giải thích? - Có thể thay dung dịch NaHCO3 ở trên bằng dung dịch Na2CO3 không? Giải thích tại sao? d) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào 600 mL dung dịch Ca(OH)2 0,1 M. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol của khí CO2 được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. - Hãy viết các phương trình hóa học cùa các phản ưng xảy ra trong thí nghiệm trên. - Hãy cho biết giá trị cùa a và x. Câu 3. (2,0 điểm) Đặc điểm của một số alkane được nêu trong bảng sau: Chất Methane CH4 Ethane C2H6 Propane C3H8 Butane C4H10 Nhiệt độ sôi (oC, 1amt) -164 -89 -42 0 Nhiệt lượng sinh ra khi đốt 1 mol chất (kJ) 891 1560 2220 2850 a) Một loại khí biogas có chứa 50% CH4 về thể tích. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 60 lít khí biogas. Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể. b) Tính khối lượng propane (khí trong thành phần khí mỏ dầu) cần thiết để khi đốt sinh ra nhiệt lượng bằng nhiệt lượng khi đốt cháy lượng khí biogas ở trên. Để cung cấp một lương nhiệt như nhau, đốt methane hay propane sẽ thải khí CO2 ra ngoài môi trường ít hơn? (các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn: 25oC, 1 bar).
c) Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50400 kJ . Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20 C cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt? Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80% ? d) Vì sao người ta không dùng hỗn hợp methane và ethane để sản xuất gas mà lại dùng hỗn hợp propane, butane để làm gas đun nấu? Câu 4. (1,0 điểm) Cho 52 gam bột kẽm (Zinc) vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,5 mol CuSO4 và 0,3 mol F 3 eCl . Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc chất rắn, làm khô, cân được m gam. Tính giá trị của m. (Sử dụng khối lượng nguyên tử gần đúng của các nguyên tố cho sau đây: H 1;C 12;O 16;S 32;Cl 35,5;Ca 40;Fe 56;Cu 64;Zn 65) -------------------- hết ---------------------
Câu 1. (3,0 điểm) Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) ở các thí nghiệm sau: a) Nhúng đinh sắt (iron) đã cạo sạch gỉ vào dung dịch HCl. b) Cho một lá đồng (copper) vào dung dịch AgNO3. c) Cho kim loại sodium (Na) vào dung dịch CuSO4. d) Cho potassium (K) vào ethylic alcohol. e) Rót dầu ăn (thành phần chính là chất béo (RCOO)3C3H5 vào dung dịch NaOH (đặc); đun nóng để thực hiện phản ứng xà phòng hóa. Sau khi phản ứng kết thúc, đề nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng. Hướng dẫn giải: Câu 1. Giải thích hiện tượng – Phương trình phản ứng: a) Nhúng đinh sắt (iron) đã cạo sạch gỉ vào dung dịch HCl: Hiện tượng: Đinh sát tan dần ra và có khí li ti sủi bọt quanh đinh sắt và thoát ra ngoài. Phương trình hóa học: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Hình ảnh minh họa b) Cho một lá đồng (copper) vào dung dịch AgNO3: Hiện tượng: Có lớp kết tủa màu trắng bám lên lá đồng, dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu xanh lơ. Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Hình ảnh minh họa c) Cho kim loại sodium (Na) vào dung dịch CuSO4:
Hiện tượng: Viên Na tan ra, kèm tỏa nhiệt và cháy sáng. Kết tủa xanh xuất hiện. Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 Hình ảnh minh họa d) Cho potassium (K) vào ethylic alcohol: Hiện tượng: Viên K phản ứng mãnh liệt, tỏa nhiệt và có ngọn lửa màu tím nhạt, có khí không màu, không mùi. Dung dịch thu được trong suốt. Phương trình hóa học: 2K + 2C2H5OH 2C2H5OK + H2 Hình ảnh minh họa e) Rót dầu ăn (thành phần chính là chất béo (RCOO)3C3H5 vào dung dịch NaOH (đặc); đun nóng để thực hiện phản ứng xà phòng hóa. Sau khi phản ứng kết thúc, đề nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng: Hiện tượng: Lúc đầu hỗn hợp chát lỏng tách lớp, dun nóng nhẹ và khuấy để một thời gian để nguội thì thu được chất lỏng đặc sệt. Phương trình hóa học: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH3RCOONa + C3H5(OH)3 Hình ảnh minh họa