PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 40. THPT Quang Trung - Hải Phòng (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx

Trang 1/5 – Mã đề 031 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG THPT QUANG TRUNG (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 031 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình : A. Cu 2+ + 2e → Cu. B. Cu → Cu 2+ + 2e. C. 2H 2 O → 4H + + O 2 + 4e. D. 2H 2 O → 4H + + O 2 - 4e. Câu 2: Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là : A. CH 2 =CHCH 3 . B. CH 3 COOH. C. C 2 H 5 OH. D. CH 3 CH 3 . Câu 3: Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m 1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m 2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của CaC 2 O 4 .H 2 O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ : Nhiệt độ 226°C 420°C 840°C m2 còn lại so với m1 87,7% 68,5% 38,4% Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau : (1) CaC 2 O 4 .H 2 O (t°) → R 1 + K 1 (2) R 1 (t°) → R 2 + K 2 (3) R 2 (t°) → R 3 + K 3 Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Phân tử khối của K 3 bằng bao nhiêu ? A. 56. B. 100. C. 28. D. 44. Câu 4: Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn - Cu, dòng electron di chuyển từ : A. cực kẽm sang cực đồng. B. cathode sang anode. C. cực dương sang cực âm. D. cực bên phải sang cực bên trái. Câu 5: Hợp chất nào sau đây là amine ? A. CH 3 NHCH 2 CH 3 . B. HOCH 2 COOH. C. H 2 NCH 2 COOH. D. H 2 NCH 2 COOCH 3 . Câu 6: Protein chiếm khoảng 20% cơ thể con người và xuất hiện trong thành phần của mọi tế bào. Thành phần phân tử protein nhất thiết phải có mặt 4 nguyên tố nào sau đây ? A. C, H, O, S. B. C, H, O, N. C. C, H, N, P. D. C, H, S, N. Câu 7: Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng :
Trang 2/5 – Mã đề 031 Cặp oxi hoá-khử Cr 2+ /Cr Cr 3+ /Cr 2+ Zn 2+ /Zn Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26 Phản ứng nào sau đây đúng ? A. Ni + Cr 3+ → Ni 2+ + Cr 2+ . B. Zn + Cr 3+ → Zn 2++ Cr 2+ . C. Zn + Cr 3+ → Zn 2+ + Cr. D. Zn + Cr 2+ → Zn 2+ + Cr. Câu 8: Cho mẫu sodium vào ống nghiệm đựng 3 mL chất lỏng X, thấy sodium tan dần và có khí thoát ra. Chất X là : A. pentane. B. benzene. C. hexane. D. ethanol. Câu 9: Cyclodextrin gồm nhiều đơn vị đường α-D-glucopyranose liên kết với nhau tại liên kết a (1-4). Đây là chất có cấu trúc khoang rỗng, phía trong khoang ít phân cực và phía ngoài khoang phân cực mạnh, do đó có khả năng tạo phức với các dược chất kỵ nước. Khi kết nối nhiều phân tử cyclodextrin lại tạo một khoang giữ hoạt chất bên trong để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất. Đây là một thành tựu trong công nghệ nano, có ý nghĩa trong y học. Hình 1, 2 và 3 lần lượt thể hiện cấu trúc cyclohexadextrin, cấu trúc “siêu phân tử” và ứng dụng liên quan. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Hình 2 thể hiện khả năng giữ hoạt chất C 6 H 5 OCH 3 bên trong của cyclodextrin để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất. B. Dựa vào Hình 3, có thể tách cyclodextrin ra khỏi hỗn hợp cyclodextrin và chloroanisole (bao gồm 2-chloromethoxybenzene và 4-chloromethoxybenzene) bằng phương pháp chiết. C. Các loại dược chất không phân cực đều có thể đưa vào cyclohexadextrin để tạo thành cấu trúc “siêu phân tử”, từ đó có thể đưa được dược chất vào môi trường ưa nước trong cơ thể. D. Cyclohexadextrin là một oligosaccharide (là chuỗi carbohydrate được tạo thành từ các monosaccharide). Câu 10: Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là : A. fructose. B. tinh bột. C. cellulose. D. saccharose. Câu 11: Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là A. CH 4 . B. NH 3 . C. CO 2 . D. N 2 . Câu 12: Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens? A. Fructose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Glucose. Câu 13: Trên hộp xốp cách nhiệt,hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần, thường được in kí hiệu như hình bên. Polymer dùng làm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH 2 =CHCH 3 . B. CH 2 =CHC 6 H 5 . C. CH 2 =CHCl. D. CH 2 =CH 2 . Câu 14: Cho: E°Zn 2+ /Zn = -0,763 V; E°Ni 2+ /Ni = -0,257 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn - Ni là

Trang 4/5 – Mã đề 031 c) Methyl cinnmate phản ứng với NaOH với tỉ lệ 1 : 2. d) Hiệu suất phản ứng ester hóa trong trường hợp này là 50%. Câu 21: Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi, tạo cơ bắp, phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật, sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể. Lysine có công thức cấu tạo như sau: a) Lysine là hợp chất hữu cơ đa chức và có công thức phân tử là C 6 H 14 O 2 N 2 b) 1 mol lysine có thể phản ứng tối đa với 2 mol HCl. c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím. d) Điểm đẳng điện của lysine pl = 9,74 (hay tại pH = 9,74 lysine tồn tại dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng 0). Đặt lysine ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, lysine sẽ dịch chuyển về phía cực dương. Câu 22: Hình ảnh dưới đây mô tả đoạn mạch cao su trước và sau khi lưu hóa a. Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. b. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. c. Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện. d. Ở cao su lưu hóa các mạch polymer chủ yếu được nối với nhau bằng cầu nối disulfide. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH 4 + ) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH 4 + < 3 mg.L –1 ) theo nguyên tắc sau: – Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần. – Ion NH 4 + được chuyển thành indophenol qua các phản ứng: NH 4 + + ClO - → NH 2 Cl + H 2 O; NH 2 Cl (dẫn xuất phenol) → Indophenol (dung dịch A) Cường độ màu (đậm/nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch. Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH 4 + trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH 4 + trong mẫu thử là 1,44 mg.L –1 . – Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH 4 + nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg.L –1 . Từ kết quả thí nghiệm, một số phát biểu được đưa ra như sau: (1) Hàm lượng nguyên tố nitrogen cao trong nước có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng, làm tăng nồng độ oxygen (O 2 ) hoà tan trong nước và gây ô nhiễm. (2) Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH 4 + trong mẫu thử trên là 1,12 mg.L –1 . (3) Kết quả trên chứng tỏ lượng NH 4 + trong nước có nguồn gốc từ phân bón trên các đồng ruộng lân cận. (4) Kết quả trên khẳng định được nitrogen trong nước không tồn tại ở dạng nitrate (NO 3 - ). (5) Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion NH 4 + trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không. (6) Hàm lượng NH 4 + trong mẫu nước ban đầu là 1,44 mg.L –1 . Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần. Câu 24: Cho peptide X có cấu trúc như hình sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.