Content text BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO.docx
Trang14 CHƯƠNG II - ĐỘNG HỌC BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO I. TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ - Trong không khí, sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào độ lớn của lực cản không khí tác dụng lên vật. - Lực cản càng nhỏ so với trọng lực tác dụng lên vật thì vật sẽ rơi càng nhanh và ngược lại. - Nếu loại bỏ được sức cản của không khí thì các vật sẽ rơi nhanh như nhau. 2. SỰ RƠI TỰ DO 2.1. Sự rơi tự do - Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực - Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng coi là rơi tự do. 2.2. Đặc điểm của chuyển động rơi tự do a) Phương và chiều của chuyển động rơi tự do - Phương: thẳng đứng - Chiều: từ trên xuống dưới b) Tính chất của chuyển động rơi tự do Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều c) Gia tốc rơi tự do - Ở cùng một nơi trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc - Kí hiệu: g - g phụ thuộc vào độ cao và vĩ độ địa lí (ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì g cũng khác nhau) - Ở gần bề mặt Trái Đất, 2.3. Công thức rơi tự do - Chuyển động rơi tự do là chuyển động không vận tốc đầu . - Vận tốc tức thời tại thời điểm t: - Độ dịch chuyển = quãng đường đi được tại thời điểm t: - Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được: II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP. DẠNG 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ LÍ THUYẾT VÀ VẬN DỤNG CƠ BẢN. 1.1. Phương pháp giải. 1. Áp dụng các công thức: - Tính quãng đường: Áp dụng 21 s.g.t 2 hoặc 2 2 v s g . - Tính thời gian: Áp dụng 2s t g hoặc v t g - Tính vận tốc: .vgt hoặc 2.vgs * Chú ý: + Các công thức trên chỉ áp dụng cho quãng đường và thời gian tính từ vật lúc bắt đầu thả rơi. + Trong chuyển động rơi tự do thì độ dịch chuyển và quãng đường là bằng nhau. 2. Hai quãng đường liên tiếp Nếu vật rơi quãng đường đầu 1s trong thời gian 1t và quãng đường tiếp theo 2s trong thời gian 2t thì - Quãng đường đầu được tính: 2 11 1 . 2sgt - Quãng đường tiếp theo được tính: 22212111.. 22sgttgt - Vận tốc: 11.vgt ; 212.vgtt 1.2. Bài tập minh họa. Bài 1. Hãy nối những khái niệm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:
Trang14 CỘT A CỘT B Trong không khí, sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của Tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động Ở cùng một nơi trên trái đất và ở gần mặt đất, tất cả các vật rơi tự do với cùng một vận tốc. lực cản không khí tác dụng lên vật. thẳng nhanh dần đều. trọng lực tác dụng lên vật. khối lượng và kích thước của vật. gia tốc. Lời giải 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – f. Bài 2. Hãy nối những khái niệm ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu tại một nơi trên Trái đất và ở gần mặt đất. Nếu tăng độ cao thả rơi vật lên 4 lần thì: Cột A Cột B 1. gia tốc a. không đổi. 2. vận tốc của vật khi chạm đất b. tăng 4 lần. 3. thời gian vật rơi từ lúc được thả tới lúc vật chạm đất c. tăng 2 lần. d. giảm 2 lần. Lời giải 1 – a, 2 – c, 3 – c. Bài 3. Hãy điền kết quả ở cột B tương ứng với yêu cầu ở cột A: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 44hm so với mặt đất. Lấy 29,8/gms . Cột A Cột B a. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên. b. Tính vận tốc của vật sau khi rơi được 2s. c. Tính thời gian vật rơi từ lúc được thả tới khi vật chạm đất. d. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lời giải a. Quãng đường vật đi trong 2s đầu tiên: 22 2 11 .9,8.219,6 22sgtm b. Vận tốc của vật sau khi rơi được 2s là 2.9,8.219,6/vgtms c. Khi vật chạm đất thì quãng đường vật đi bằng độ cao nơi thả vật: 44shm Thời gian vật rơi là: 22.44 3 9,8 s s g d. Vận tốc khi chạm đất là: 22.9,8.4429,37/vgsms Bài 4. Hãy điền kết quả ở cột B tương ứng với yêu cầu ở cột A: