PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề cuối kì 1 (Đề 4).docx


Câu 8. Khi trùng hợp buta-1,3-diene với styrene thu được polymer có cấu tạo nhur sau: Polymer trên dùng để sản xuất loại cao su nào sau đây? A. Cao su buna. B. Cao su buna-S. C. Cao su chloroprene. D. Cao su buna-N. Câu 9. Ngoài dạng mạch hở, glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là  -glucose và  -glucose. Trong vòng glucose, nguyên tử carbon số mấy nằm ngoài cấu trúc vòng sáu cạnh? A. Carbon số 1. B. Carbon số 2. C. Carbon số 6. D. Carbon số 3. Câu 10. Trong các amine sau: ethylamine, propylamine, dimethylamine và methylamine, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. ethylamine. B. propylamine. C. dimethylamine. D. methylamine. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su là những polymer có tính đàn hồi. B. Vật liệu composite có thành phần chính là polymer. C. Nylon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 12. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: 2H + + 2e ⇀ ↽ H 2 là A. OH – /H + . B. H 2 /H + . C. 2H + /H 2 . D. H 2 O/H 2 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Pb 2+ /Pb 2H + /H 2 Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 -0,13 0 a) Kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn dương có thể khử được hydrogen ion (H + ) trong dung dịch acid ở điều kiện chuẩn. b) Có 2 ion kim loại trong bảng trên ở điều kiện chuẩn có tính oxi hóa yếu hơn Ag + . c) Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là 1,56 V. d) Dựa vào bảng trên ta có thể dự đoán chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử Câu 2. Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho bảng thông tin sau: Amino acid Công thức cấu tạo pI Glycine H 2 NCH 2 COOH 6 Aspartic acid HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH 2,77 Lysine H 2 NCH 2 (CH 2 ) 3 CH(NH 2 )COOH 9,7 Dung dịch X gồm: glycine, aspartic acid và lysine. Đặt X vào nguồn điện một chiều, thấy hỗn hợp tách thành ba vết chất (trong đó có một vết chất không di chuyển) như hình sau: a) Vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.