Content text DAP AN DE THI 2018-2019.pdf
CHỮA ĐỀ NĂM 2018 Phần 1: Đúng sai – Giải thích Tháng 4/2018 1. Sai. HH nhập khẩu là vật tư dùng để sản xuất HH xuất khẩu thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật thuế XNK. 2. Đúng. Theo quy định, GTT GTGT là giá chưa bao gồm thuế GTGT trong đó, đã bao gồm các loại thuế XNK, TTĐB và BVMT nếu có. Do đó GTT GTGT của lô hàng này là 150trđ. 3. Sai. Thuế TTĐB là loại thuế kê khai và nộp theo tháng. Trường hợp DN có VT HH nhâp khẩu dùng để SX gia công HH xuất khẩu nhưng lại tiêu thụ trong nước thì kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh. Đến cuối năm, DN không cần thực hiện kê khai quyết toán thuế TTĐB. 4. Sai. Số dư bên Nợ của TK thuế XNK phản ánh số thuế XNK đã nộp lớn hơn số thuế XNK phải nộp. Số dư bên Nợ của TK thuế XNK phải nộp (TK 3333) được phản ánh trên BCĐKT bằng cách ghi dương phần TS, khoản mục “Thuế và các khoản phải thu Nhà nước”. 5. Sai. Kế toán căn cứ vào thu nhập tính thuế để xác định Thuế TNDN phải nộp. 6. Sai. Đối với tiền lương làm đêm/ làm thêm giờ cao hơn so với tiền lương làm trong giờ thông thường thì thuộc đối tượng được miễn thuế TNCN. 7. Sai. Không phải loại thuế nào khi tính nộp cũng được hạch toán ghi tăng chi phí của doanh nghiệp (VD như thuế TTĐB và thuế NK khi phát sinh sẽ được ghi nhận vào giá gốc của TS mua về,...) VD: Tách thuế XK ra khỏi doanh thu để xác định thuế XK phải nộp, kế toán ghi nhận: Nợ TK 511/Có TK 3333 8. Sai. Cơ sở hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương nơi có TSC của đơn vị cấp trên trực tiếp bán hàng và phát sinh doanh thu thì kê khai và nộp thuế GTGT tại địa phương nơi phát sinh doanh thu. 9. Đúng. - Khi bán hàng, KT ghi nhận doanh thu Nợ TK 131: 396 trđ Có TK 511: 360 trđ Có TK 3331: 36 trđ - Thuế TTĐB phải nộp cho lô hàng này: [360/(1+25%)]×25% = 72trđ => Bút toán ghi nhận thuế TTĐB phải nộp: Nợ 511/Có 3332: 72trđ 10. Đúng - Ghi nhận doanh thu của lô hàng xuất khẩu: Nợ TK 131: 2020 Có TK 511: 2000
Có TK 3333: 2000×1% = 20 - Nộp thuế XK: Nợ TK 3333/Có TK 112: 20trđ Đề tháng 6/2018 1. Sai. Tương tự câu 1 đề trước. 2. Sai. Hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB. 3. Đúng Các khoản CLTT phải chịu thuế phát sinh khi TNCT < LNKT => TNCT = 300.000 – (55.000 + 60.000 + 65.000) = 120.000 4. Sai 500 SP A đem đi trao đổi coi như đem đi bán Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 131: 55trđ Có TK 511: 100.000 × 500 = 50trđ Có TK 3331: 5trđ Nhận về 01 vật tư B ta coi như đi mua về vật tư B: Nợ TK 153: 50trđ Nợ TK 133: 5trđ Có TK 131: 55trđ 5. Sai. Giá FOB là GTT xuất khẩu => Thuế XK phải nộp = 400.000 × 1000 × 2% = 8trđ Kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 408trđ Có TK 511: 400.000 × 1000 = 400tr Có TK 3333: 8trđ Trong giá bán chưa bao gồm thuế XK pn, do đó kế toán không cần thực hiện bút toán tách thuế XK ra khỏi doanh thu. 6. Sai. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp SX nông nghiệp thì được miễn thuế TNCN => Như vậy khi A chuyển đổi nhà đất là đất nông nghiệp cho B nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất thì khoản thu nhập này được miễn thuế TNCN. 7. Sai. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: HHDV đã được chuyển giao cho khách hàng tại 1 mức giá xác định và khách hàng chấp nhận thanh toán. Thời điểm thỏa mãn cả 2 điều kiện trên là 31/10 => Doanh thu của thương vụ được ghi nhận trên BCTC Quý 4 của DN. 8. Sai. Thuế NK phải nộp = 0 GTT GTGT = 10 + 0 = 10 tỷ đồng
9. Sai. Nếu DN có lỗ tính thuế thì DN được chuyển lỗ trong vòng 5 năm liên tục kể từ năm tiếp theo sau năm phát sinh lỗ. 10. Sai. Hoa hồng ĐL B được hưởng = 70.000 × 5% = 3500trđ Đại lý B hạch toán: Nợ TK 331: 3850 Có TK 511: 3500 Có TK 3331: 350 Thuế GTGT PN = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Chưa có đủ thông tin về thuế GTGT đầu vào được KT=> Do đó không có cơ sở để khẳng định số thuế phải nộp là 350trđ HĐ đầu vào bị bỏ sót: KK bổ sung vào kỳ hiện tại HĐ đầu vào và đầu ra bị sai sót: Quay về kỳ sai sót và lập Tkhai bổ sung để ĐCSS Sau khi KK điều chỉnh: Nếu phát sinh tăng số thuế PN của kỳ đó: Nộp tiền thuế nộp thiếu và nộp phạt Nếu phát sinh tăng/giảm số thuế đc khấu trừ chuyển sang kỳ sau tại kỳ sai sót đó: Quay về Tkhai hiện tại và kê khai vào các chỉ tiêu 37 và 38 Nếu phát sinh việc nộp thừa tiền thuế PN của kỳ đó: Trừ vào số thuế PN của các kỳ sau số thuế nộp thừa. CHỮA ĐỀ NĂM 2019 Phần 1: Đúng – Sai – Giải thích Đề tháng 4/2019 Câu 1: Sai. Làm tách riêng 2 bút toán (đem SP A đi trao đổi coi như đem bán và nhận vật tư B về coi như đi mua) nên không hạch toán N133/C3331 (tương tự đề trước). Câu 2: Sai. Thuế TNDN phải nộp được xác định trên cơ sở Thu nhập tính thuế Câu 3: Sai. Hoa hồng được nhận = 22.000 × 10% = 2.200trđ Thuế GTGT đầu ra của HHUT được nhận = 220trđ. Câu 4: Sai. NK 900 lit SX 250000 chai Bán trong nước 10.000 chai Thuế TTĐB của NVL 30,888 30,888 1,23552 đầu vào Thuế TTĐB được khấu trừ: Nợ 3332/Có 632: 1,235
Câu 5: Sai. Hộ gia đình thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Do đó chỉ sử dụng hóa đơn bán hàng. Câu 6: Sai. Theo quy định tại Điều 16 – VBHN 18: Việc khai thuế TNCN theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm. Cụ thể như sau: - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý. - Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý. => DN nếu kê khai thuế GTGT theo quý => Khai thuế TNCN theo quý. Còn nếu DN khai thuế GTGT theo tháng thì nếu trong tháng, DN có phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất 1 loại tờ khai thuế TNCN từ 50trđ trở lên => Khai thuế TNCN theo tháng, TH còn lại khai thuế theo Quý. Câu 7: Sai. .....,, kế toán không được tính vào CP tiền lương hợp lý để trừ vào TNCT trong năm quyết toán. Câu 8: Đúng. Thuế NK = 600 × 20% = 120 Thuế TTĐB = (600 + 120) × 100% = 720 Thuế GTGT = (600 + 120 + 720) × 10% = 144 Nợ TK 211: 600 + 120 + 720 = 1.440 Nợ TK 133: 144 Có TK 331: 600 Có TK 3333: 120 Có TK 3332: 720 Có TK 33312: 144 Tháng 6/2019 Câu 1: Tương tự đề t4/2019 Câu 2: Sai. Thời hạn quyết toán thuế TNDN chậm nhất trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Câu 3: Sai. Công ty nhập khẩu hàng hóa sẽ nhận hóa đơn thương mại để hạch toán giao dịch nhập khẩu hàng. Câu 4: Sai. Chứng từ cơ bản để điều chỉnh thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ trong trường hợp bên bán bị bên mua trả lại hàng đã tiêu thụ là hóa đơn GTGT do bên mua phát hành.