PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 18. Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - HS.pdf

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 1 I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI Trong cùng một chu kì, so với các nguyên tử nguyên tố phi kim, nguyên tử kim loại có điện tích hạt nhân nhỏ hơn và bán kính lớn hơn nên dễ nhường electron hoá trị hơn và có độ âm điện nhỏ hơn. Ví dụ 1. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hãy cho biết: 1. Các nguyên tố khối s, d, f thường là kim loại hay phi kim? 2. Kể tên các kim loại thuộc nhóm IA và IIA. 3. Các nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Ví dụ 2. Hoàn thành bảng sau: Nguyên tố Cấu hình electron Số e lớp ngoài cùng Vị trí trong BTH Na (Z = 11) Al (Z = 13) K (Z = 19) Ca (Z = 20) Fe (Z = 26) Cu (Z = 29) Ví dụ 3. So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại thường A. có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn. B. có bán kính của nguyên tử lớn hơn. C. có độ âm điện lớn hơn. D. dễ nhận e trong phản ứng hóa học. II. TINH THỂ KIM LOẠI 1. Tinh thể kim loại: Ở nhiệt độ phòng, các đơn chất kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể (trừ thuỷ ngân ở thể lỏng). Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh. Các kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại Kiểu mạng tinh thể Mạng lập phương tâm khối Mạng lập phương tâm mặt Mạng lục phương chặt khít
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 2 Cấu trúc Độ đặc khít (%) 68 74 74 Số phố trí 8 12 12 Ví dụ Li, Na, K, Ba... Ca, Sr, Cu... Be, Mg, ... 2. Liên kết kim loại: Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Hình 18.1. Liên kết kim loại Ví dụ 1. Trong tinh thể kim loại: A. các electron hoá trị và các ion dương kim loại đều chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. B. các electron hoá trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hoá trị chuyển động tự do xung quanh. D. các electron hoá trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Ví dụ 2. Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hoá trị tự do chuyển động theo một hướng hay theo nhiều hướng? Ví dụ 3. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do A. các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại ở các nút mạng. B. sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại. C. sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại. D. lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại. Ví dụ 4. Hãy cho biết liên kết kim loại có đặc điểm gì giống và khác với liên kết ion.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 3 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu thí sinh chọn một phương án. 1. Mức độ nhận biết: Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại thường có A. 4 electron ở lớp ngoài cùng. B. 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. C. 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. D. 8 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s2 2s2 2p6 3s1 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 . C. 1s2 2s3 2p6 3s2 . D. 1s2 2s2 2p7 3s1 . Câu 3. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s2 2s2 2p6 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 . D. 1s2 2s2 2p6 3s1 . Câu 4. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 6. Số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 7. Vị trí kim loại nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường A. ở đầu nhóm. B. ở cuối nhóm. C. ở đầu chu kì. D. ở cuối chu kì. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố A. khối s, d, f thường là phi kim. B. khối s, d, f thường là kim loại. C. khối s, p thường là kim loại. D. khối s, p thường là phi kim. Câu 9. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s1 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IA. C. chu kì 3, nhóm IA. D. chu kì 4, nhóm VIIA. Câu 10. Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIA. Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử Scandium ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d1 4s2 . Trong bảng tuần hoàn nguyên tố Scandium thuộc nhóm A. IIIA. B. IIB. C. IIIB. D. IIA. Câu 12. Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z = 29) ở trạng thái cơ bản là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d10 . B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s1 . D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 . Câu 13. Vị trí của nguyên tố Titanium (Z = 22) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm IIB. C. chu kì 4, nhóm IVB. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 14. Nguyên tố X có Z = 24. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 4, nhóm IB. C. Chu kì 4, nhóm VB. D. Chu kì 4, nhóm VIB. Câu 15. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm A. VIB. B. VIIIB. C. IIA. D. IA. Câu 16. Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d7 4s2 . Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 4 Câu 17. Nguyên tố K (Z = 19) là nguyên tố thuộc khối nào trong bảng tuần hoàn? A. Khối d. B. Khối p. C. Khối s. D. Khối f. Câu 18. Nguyên tố nào sau đây thuộc khối d trong bảng tuần hoàn? A. Na (Z = 11). B. Al (Z = 13). C. Ca (Z = 20). D. Mn (Z = 25). Câu 19. Trong một chu kì, nguyên tử nguyên tố nhóm nào có bán kính lớn nhất? A. Nhóm IIA. C. Nhóm VIIA. B. Nhóm IA. D. Nhóm VA. Câu 20. Nhận định nào không đúng về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn? A. Trừ hydrogen (nhóm IA), boron (nhóm IIIA), tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA. B. Tất cả các nguyên tố nhóm B (từ IB đến VIIIB). C. Tất cả các nguyên tố họ lanthanide và actinide. D. Một phần các nguyên tố ở phía trên của các nhóm IVA, VA và VIA. Câu 21. Ở nhiệt độ phòng, các kim loại ở thể ...(1)... và có cấu tạo ...(2)... (trừ thủy ngân). Các từ thích hợp cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là A. rắn và tinh thể. B. lỏng và tinh thể. C. rắn và phân tử. D. khí và tinh thể. Câu 22. Ở nhiệt độ phòng, kim loại nào sau đây ở thể lỏng? A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 23. Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động A. theo một quỹ đạo xác định. B. xung quanh một vị trí xác định. C. tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. trong một khu vực không gian nhất định. Câu 24. Trong tinh thể kim loại A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 25. Mạng tinh thể kim loại gồm có A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân. D. ion kim loại và các electron độc thân. Câu 26. Liên kết trong mạng tỉnh thể kim loại là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết kim loại. Câu 27. Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 28. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 29. Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại? A. Ion kim loại. B. Electron. C. Nguyên tử kim loại. . D. Anion gốc acid.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.