PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DE SO 8.docx

Phần 1: PHƯƠNG ÁN DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 * HỌC KỲ I: 18 tuần x 4 tiết/tuần = 72 tiết - Phân môn Lý: Từ tuần 1 đến tuần 18: dạy 1 tiết/tuần = 18 tiết; Trong đó: Thực dạy: 16 tiết; Ôn tập, kiểm tra: 2 tiết. - Phân môn Hóa: Từ tuần 1 đến tuần 18: dạy 2 tiết/tuần = 36 tiết; Trong đó: Thực dạy: 33 tiết; Ôn tập, kiểm tra: 3 tiết. - Phân môn Sinh học: Từ tuần 1 đến tuần 18: dạy 1 tiết/tuần = 18 tiết; Trong đó: Thực dạy: 16 tiết (Trong đó có bài mở đầu: 3 tiết); Ôn tập, kiểm tra: 2 tiết. Tuầ n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ôt+KTG K 11 12 13 14 15 16 17 18 Ôt+KTC K TC Lý 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18 Hóa 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 + 1 Học 2 2 2 2 2 2 2 2 36 Sinh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 18 * HỌC KỲ II: 17 tuần x 4 tiết/tuần = 68 tiết - Phân môn Vật Lý: Từ tuần 19 đến tuần 27: dạy 2 tiết/tuần = 18 tiết; Trong đó: Thực dạy: 16 tiết; Ôn tập, kiểm tra giữa kì II: 02 tiết; Từ tuần 28 đến tuần 35: dạy 1 tiết/tuần = 8 tiết; Trong đó: Thực dạy: 07 tiết; Ôn tập, kiểm tra cuối kì II: 01 tiết. - Phân môn Hóa học: Từ tuần 19 đến tuần 35: dạy 1 tiết/tuần = 17 tiết; Trong đó: Thực dạy: 17 tiết; Ôn tập, kiểm tra cuối kì II: 0 tiết (Giáo viên tự linh động sắp xếp ôn tập) - Phân môn Sinh học: Từ tuần 19 đến tuần 27: dạy 1 tiết/tuần = 9 tiết; Trong đó: Thực dạy: 08 tiết; Ôn tập, kiểm tra giữa kì II: 01 tiết; Từ tuần 28 đến tuần 35: dạy 2 tiết/tuần = 16 tiết; Trong đó: Thực dạy: 14 tiết; Ôn tập, kiểm tra cuối kì II: 02 tiết. Tuầ n 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Ôt+KTGK2 28 29 30 31 32 33 34 35 Ôt+KTCK2 TC Lý 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 26 Hóa 1 1 1 1 1 1 1 1 1 (Học) 1 1 1 1 1 1 1 1 17 Sinh 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 25
PHẦN 2. II/ KHUNG MA TRẬN: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 (Từ tuần 19 đến tuần 26) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu + Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 7 câu (Lý: 3, Sinh: 2, Hóa: 2) - Nội dung: + Vật Lý: 2 tiết/tuần: 5 điểm (Gồm: 10 câu trắc nghiệm: 2,5 đ; 3 câu tự luận: 2,5 đ) + Hóa học: 1 tiết/tuần: 2,5 điểm (Gồm: 5 câu trắc nghiệm: 1,25 đ; 2 câu tự luận: 1,25 đ) + Sinh học: 1 tiết/tuần: 2,5 điểm (Gồm: 5 câu trắc nghiệm: 1,25 đ; 2 câu tự luận: 1,25 đ) Phân môn Chương/Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN T L TN TL TN TL TN TL TN TL Lý Chương 3: Điện (10 tiêt) 4 2 1(0,75đ) 1(1 đ) 6 2 3,25 Chương 4: Điện từ (6 tiết) 4 1(0,75 4 1 1,75 Hóa Chương IX: lipid. Carbohydrate. Protein. Polyme (9 tiết) 4 1 1(0,5đ) 1(0,75đ) 5 2 2,5
Sinh Chương XII: di truyền nhiễm sắc thể (8 tiê)t 4 1 1(0,75đ) 1(0,5đ) 5 2 2,5 Số câu 16 4 3 3 1 20 7 Điểm số 4 1 2 2 1 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm PHẦN 3. II. BẢN ĐẶC TẢ Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) ĐIỆN 1.Điện trở Nhận biết - Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song. - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. 1 C1 Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Vận dụng - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn 1 C22 Vận dụng cao Vận dụng công thức tính điện trở để giải một số bài tập nâng cao 2. Định luật Ohm Nhận biết - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. 1 C2 Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: 1 C5
cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. 3. Đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song Nhận biết - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố nối tiếp: - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố song song: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: R tđ = R 1 + R 2 - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: tđ12 111 R RR 1 1 C3 C4 Thông hiểu - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp. - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc song song. 1 C6 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song trong một số trường hợp đơn giản.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.