PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 20. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG.docx

Ngày soạn: …../…../2025 TIẾT - BÀI 20. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. 2. Về năng lực: + Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: thông qua việc thu thập thông tin và trình bày về ngành giao thông vân tải và bưu chính viễn thông nước ta. - Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động nhận xét, đánh giá các hoạt động học tập, làm việc nhóm. + Năng lực chuyên biệt - Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: / Sử dụng được bản đồ để xác định được tuyến đường giao thông nước ta / Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Sử dụng các công cụ địa lí học: / Tìm kiếm, chọn lọc được thông tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề nghiên cứu; sử dụng được tranh, ảnh địa lí để miêu tả những hiện tượng, quá trình địa lí. / Thực hiện vẽ biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Khai thác Internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web; đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn. - Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Khai thác, chọn lọc sưu tầm thông tin về tuyến đường hoặc bưu chính ở địa phương em. 3. Về phẩm chất - Tôn trọng các giá trị, thành tựu phát triển của đất nước. - Có hành động thiết thực góp phần phát triển các hoạt động dịch vụ. - Có trách nhiệm đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương. - Trung thực trong học tập, thẳng thắn thảo luận, góp ý, nhận xét. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có),... 2. Học liệu: - Báo cáo tổng kết hàng năm của ngành giao thông vận tải, hoặc logistics và bưu chính viễn thông. - Bảng số liệu theo niên giám thống kê, bản đồ liên quan đến các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Tranh ảnh, hình vẽ, thông tin trên internet có liên quan đến bài học. - Đường link một số trang web để HS tìm dữ liệu: + Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn + Bộ Giao thông vận tải: https://mt.gov.vn/ + Bộ Thông tin và Truyền thông: https://mic.gov.vn/mic_2020/Pages/trangchu_2020.aspx,...

- Các đầu mối giao thông lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh trở thành cửa ngõ quốc tế, tăng cường khả năng hội nhập của đất nước. - Dịch vụ vận tải ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng cao, cự li vận chuyển xa hơn. Khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển tăng, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân. * Các loại hình GTVT. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA Loại hình GT Thành tựu Hạn chế Phân bố/mạng lưới Đường ô tô - Loại hình GT quan trọng nhất, phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. - Phát triển nhanh, hiện đại, đảm bảo kết nối các vùng, miền. - Chất lượng đường, phương tiện tăng. Nhiều tuyến cao tốc được xây dựng. - Dịch vụ vận tải đa dạng: vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới,... - Khối lượng hàng hoá vận chuyển cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta. Tỉ lệ đường nhỏ hẹp, mặt đường chưa rải nhựa còn cao. - Mạng lưới trải rộng khắp lãnh thổ. - Trục xương sống là các tuyến bắc - nam. - Ở miền Bắc, miền Nam, các tuyến quốc lộ tạo thành mạng lưới hình nan quạt. Ở miền Trung, các tuyến đường ngang kết nối với trục Bắc - Nam. - Các tuyến đường cao tốc, xuyên Á. Đường sắt - Vận chuyển hàng hoá. - Đang được hiện đại hoá, mở rộng dịch vụ, đầu tư cải tạo, nâng cấp, chất lượng hạ tầng được nâng lên, tốc độ và an toàn được cải thiện; chất lượng phục vụ cũng được nâng cao, đáp ứng nhu cầu người dân. - Phát triển đường sắt đô thị. - Khả năng cạnh tranh kém. - Tốc độ chay tàu châm, khổ đường ray không đồng bộ, năng lực vận chuyển và kết nối quốc tế hạn chế. - 7 tuyến chính. - Tuyến dài và quan trọng nhất là tuyến Bắc - Nam (Thống Nhất). Các tuyến khác tập trung ở phía bắc. Đường sông Dịch vụ đa dạng: trung chuyển hàng hoá nội địa, kết nối với các cảng biển, hỗ trợ tàu biển, vận chuyển công-te- nơ,... Kết nối với đường bộ và đường biển chưa thuận lợi, quy mô cảng, bến thuỷ nội địa còn hạn chế. - Phát triển nhất trên các hệ thống sông Đồng Nai, Cửu Long, sông Hồng, sông Thái Bình. - Các tuyến vận tải liên vùng có lưu lượng lớn. Đường - Trung chuyển quốc tế, vận chuyển hàng hoá cho các khu công nghiệp, liên hợp luyện kim, lọc hoá dầu,... - Tăng cường ứng dụng công Hạ tầng cảng chưa đón được các tàu trọng tải - 34 cảng biển với 296 bến cảng (năm 2021), trong đó 2 cảng loại đặc biệt.
biển nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics. - Tăng cường tàu lớn, tàu chuyên dùng và vận tải công- te-nơ. lớn, việc mở rộng cảng gặp nhiều khó khăn. - Nhiều tuyến tàu xa đi châu Mỹ, châu Âu và châu Phi. Đường hàng không - Tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh. - Năng lực vận chuyển nâng cao nhờ ứng dụng khoa học – công nghệ, mạng lưới đường bay mở rộng. Vận chuyển hàng hoá còn hạn chế. - 22 cảng hàng không (10 cảng quốc tế). Ba đầu mối chính là Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. - Nhiều chuyến bay thẳng đi Bắc Mỹ, châu Âu. Đường ống Vận chuyển xăng dầu và khí, phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến và phân phối dầu khí. Mạng lưới đường còn hạn chế. Một số tuyến chính: tuyến vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng, hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn,... d) Tổ chức hoạt động. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Nhiệm vụ 1: Cặp đôi: Quan sát hình 20, trả lời câu hỏi sau: - Nhận xét về các loại hình vận tải nước ta? - Mạng lưới giao thông vận tải nước ta được phát triển như thế nào? - Dựa vào bảng 20.1. Nhận xét về khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 - 2021? Bảng 20.1: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Đường ô tô Đường sắt Đường sông Đường biển Đường hàng không 2010 587014 7 862 144 227 61 593 190 2015 882628 6 707 201 531 60 800 229 2019 1 319853 5 205 268 026 77 088 446 2021 1 303328 5 660 242 366 69 961 284 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2022) * Nhiệm vụ 2: Nhóm + GV chia lớn thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Thực hiện thảo luận theo kĩ thuật “Nhóm - Mảnh ghép” * Vòng 1: CHUYÊN GIA: 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.