Content text CHUYÊN ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI (File GV).docx
CHUYÊN ĐỀ 1. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Tính chất vật lí của kim loại ♦ Tính chất vật lí chung Tính dẻo Tính dẫn điện Tính dẫn nhiệt Ánh kim - Dẻo nhất là Au. - Dẫn điện tốt nhất là Ag > Cu > Au > Al - Dẫn nhiệt tốt nhất là Ag. - Được sử dụng làm trang sức. ♦ Tính chất vật lí khác - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (mercury) – thể lỏng điều kiện thường, dùng trong nhiệt kế. Cao nhất: W (Tungsten) – dùng làm dây tóc bóng đèn. - Khối lượng riêng: kim loại nhẹ nhất (khối lượng riêng nhỏ nhất): Li (lithium). - Tính cứng: kim loại cứng nhất: Cr (chromium). II. Tính chất hóa học của kim loại 1. Tác dụng với phi kim ♦ Tác dụng với oxygen ot oxide kim loại (Au, Ag, Pt không phản ứng) 2Mg + O 2 o t 2MgO 4Al + 3O 2 o t 2Al 2 O 3 3Fe + 2O 2 o t 23 34 FeO.FeO FeO ♦ Tác dụng với phi kim khác ot muối - Kim loại + F 2 , Cl 2 , Br 2 ot Muối (KL hóa trị cao) 2Fe + 3Cl 2 ot 2FeCl 3 Cu + Cl 2 ot CuCl 2 - Kim loại + I 2 , S, … ot Muối (KL hóa trị thấp) Fe + S ot FeS Hg + S → HgS (S dùng để khử độc Hg) 2. Tác dụng với nước ♦ Một số kim loại: Na, K, Ca, Ba, … tác dụng với nước ở điều kiện thường → hydroxide + H 2 ↑ 2Na + 2H 2 → 2NaOH + H 2 ↑ Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑ ♦ Một số kim loại: Mg, Zn, Fe, … tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao → oxide + H 2 ↑ Zn + H 2 O (hơi) ot ZnO + H 2 ↑ Fe + H 2 O (hơi) o570C FeO + H 2 ↑ (< 570 o C tạo Fe 3 O 4 ) ♦ Một số kim loại Cu, Ag, Au, … không tác dụng với nước do hoạt động hóa học yếu.
(c) tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. (d) thủy ngân được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để đo nhiệt độ. (e) một số kim loại như magnesium, kẽm để lâu ngoài không khí sẽ mất đi ánh kim. (g) các đồ dùng (cửa, bàn, ghế, …) làm từ vật liệu kim loại thường được sơn phủ một lớp trên bề mặt. Hướng dẫn giải (a) Vì nhôm có tính dẻo. (b) Vì bạc giá thành cao, thường người ta dùng đồng (trong gia đình) hoặc nhôm (trong các đường dây cao thế). (c) Vì tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao. (d) Vì điều kiện thường thủy ngân là chất lỏng và có sự giãn nở thể tích khi tăng nhiệt độ. (e) Vì bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo thành lớp oxide bao bọc bên ngoài. (g) Để chống ăn mòn kim loại bởi môi trường. Câu 3. [SGK - KNTT] Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: (a) kẽm (zinc), đồng tác dụng với khí oxygen. (b) kim loại Mg, Zn tác dụng với S. (c) hơi nước tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao (tạo Fe 3 O 4 ). (d) kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid. Hướng dẫn giải (a) 2Zn + O 2 ot 2ZnO 2Cu + O 2 ot 2CuO (b) Mg + S ot MgS Zn + S ot ZnS (c) 3Fe + 4H 2 O (hơi) ot Fe 3 O 4 + 4H 2 (d) Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 Câu 4. Cho các cặp chất sau: (a) Zn + HCl (b) Cu + ZnSO 4 (c) Fe + CuSO 4 (d) Cu + H 2 O (e) Cu + HCl (g) Ag + H 2 SO 4 loãng (h) Fe + HCl (i) Ba + H 2 O (k) Mg + O 2 (l) Zn + H 2 O (m) Ag + O 2 (n) Fe + Cl 2 Những cặp chất nào xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp? Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn giải (a) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 (c) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu (h) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 (i) Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 (k) Mg + O 2 ot MgO (l) Zn + H 2 O (hơi) ot ZnO + H 2 (n) 2Fe + 3Cl 2 ot 2FeCl 3 Câu 5. Dự đoán hiện tượng và viết PTHH xảy ra (nếu có) khi: (a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine. (b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper (II) chlorineride. (c) Cho bạc (silver) vào dung dịch magnesium chlorineride. (d) Cho một mẩu Natri (sodium) vào dung dịch CuSO 4 sau đó thêm vài giọt phenolphthalein. Hướng dẫn giải (a) Hiện tượng: Khói màu nâu đỏ tạo thành