Content text Lí thuyết - DONE.docx
4 "But that’s all going to change! An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat.’" A. which called B. calling C. was called D. called Lời giải chi tiết: Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn MĐQG => loại C. Tạm dịch: An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat. o Một hãng hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới "Gặp gỡ và Ngồi cạnh." o Căn cứ vào nghĩa, động từ “call” cần chia ở dạng bị động => loại A. o Ta có: Khi rút gọn MĐQH, nếu V trong MĐQH đó ở thể bị động, ta lược bỏ DDTQH và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V(PP) => loại B Do đó: D là đáp án phù hợp. Với dạng câu hỏi về CẤU TRÚC - CỤM TỪ: Phạm trù kiến thức: 1 câu về giới từ, 1 câu về cụm từ cố định, 1 câu về danh động từ và động từ nguyên mẫu. Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta phải nắm được các cấu trúc giới từ (danh từ/động từ/tính từ + giới từ) hoặc học kỹ các cụm từ cố định trong tiếng Anh. Ngoài ra cũng phải thuộc các cụm từ cố định thông dụng thường gặp trong thi cũng như cấu trúc danh động từ và động từ nguyên mãu Phạm trù này khá rộng và có rất nhiều cấu trúc, cụm từ nên các bạn tham khảo đầy đủ chi tiết ở 2 cuốn sách TỔNG ÔN TỪ VỰNG VÀ TỔNG ÔN NGỮ PHÁP. Ví dụ: "When you book your tickets, you can show your social media profile (1) ___ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (2) ___ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (3) ___ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!" (Trích từ đề minh họa năm 2025) Question 1: A. for B. in C. by D. to Question 2: A. making B. making C. book D. meet Question 3: A. to having B. having C. have D. to have Lời giải chi tiết: 1. Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: show something to someone: hiển thị, cho ai xem cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ to. Tạm dịch: "When you book your tickets, you can show your social media profile to everyone on the plane." (Khi bạn đặt vé, bạn có thể hiển thị trang mạng xã hội của mình cho mọi người trên máy bay xem.) → Do đó, D là đáp án phù hợp. 2. Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: make contact with (someone/something): kết nối, làm quen, tạo dựng mối quan hệ với ai/cái gì. Tạm dịch: