Content text tiết niệu.pdf
VII-1) Một bệnh nhân với bệnh thận đa nang. Bệnh nhân không có triệu chứng và tiền sử gia đính không có gí đặc biệt. Bệnh nhân lo lắng về tính trạng phính mạch trong sọ. Điều cần làm cho bệnh nhân này là? • CT scan sọ não không tiêm thuốc cản quang. • CT mạch máu. • Chụp mạch não. • Chụp cộng hƣởng từ mạch máu (MRA). • Không có kiểm tra nào khác. VII-2) Nguyên nhân phổ biến nhất gây kìch thìch vùng dƣới đồi bài tiết Vasopressin là? • Tính trạng ƣu trƣơng • Tăng Kali huyết • Giảm Kali huyết • Tính trạng nhƣợc trƣơng • Giảm thể tìch máu trong lòng mạch VII-3) Một phụ nữ 28 tuổi nhiễm HIV đƣợc điều trị với liệu pháp ức chế virus( kháng retrovirus) phàn nàn về tính trạng đau bụng. Kết quả xét nghiệm cho Creatinin : 281.6 mmol/l. Creatinin cơ bản là 88 mmol/l. Xét nghiệm nƣớc tiểu thấy có nhiều hồng cầu và bạch cầu mà không kèm các tế bào biểu mô, bạch cầu este hóa hoặc nitrit. Xét nghiệm nào sau đây đƣợc chỉ định để chẩn đoán nguyên nhân gây ra suy thận cấp ở bệnh nhân này? Hƣớng dẫn: Lựachọn một câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.
• Vết kháng acid trong nƣớc tiểu. • Kháng thể kháng-GMB ( màng đáy cầu thận) • X quang thận • Siêu âm thận • Điện giải nƣớc tiểu VII-4) Bạn đang đánh giá một bệnh nhân 40 tuổi có xơ gan và xuất huyết tiêu hóa cao. Tính trạng chảy máu đƣợc điều trị bằng nội soi và đốt laser cầm máu, tính trạng bệnh nhân sau đó ổn định. Cần phải truyền 2 đơn vị khối hồng cầu cho bệnh nhân. Huyết áp của bệnh nhân giảm nhƣng tính trạng bệnh nhân vẫn ổn định trong 5 ngày. Sau đó bệnh nhân có thiểu niệu, kết quả xét nghiệm creatinin : 4,0 mg/dL trong khi mức cơ sở là 0,8 đến 1,1 mg/dL. Na+ :140 meq/L, BUN: 49 mg/dL. Cặn nƣớc tiểu có một ìt hạt nhỏ. Na+ nƣớc tiểu là 50 meq/L, nồng độ 287 mosmol và creatinin nƣớc tiểu là 35mg/dL. Nguyên nhân nào gây ra suy thận cấp ở bệnh nhân này? • Viêm thận kẽ cấp tình • Hoại tử ống thận cấp tình • Viêm tiểu cầu thận. • Hội chứng gan thận. • Tăng ure huyết trƣớc thận VII-5) Cơn đau kết hợp với tắc nghẽn đƣờng tiết niệu cấp tình là một hậu quả của tính trạng nào sau đây? • Bù natri niệu
• Giảm lƣu lƣợng máu tủy • Tăng tƣới máu cho thận • Prostaglandin gây giãn mạch VII-6) Đánh giá trƣớc phẫu thuật ở một bệnh nhân nam 55 tuổi để thực hiện chụp mạch vành cho thấy dịch lọc cầu thận khoảng 33mL/phút/ 1,73m2 và kiểm soát tiểu đƣờng không chặt chẽ. Hiện tại bệnh nhân không sử dụng các thuốc có hại cho thận, và bác sĩ chuyên khoa thận cam đoan với bạn rằng hiện tại bệnh nhân không có suy thận cấp. Bạn sẽ đề phòng tổn thƣơng thận do thuốc cản quang. Loại thuốc chắc chắn sẽ ngăn cản các nguy cơ của tổn thƣơng thận là? • Dopamin • Fenoldopam •Indometacin • N – acetylcystein • Natri bicarbonat VII-7) Tất cả những dạng viêm cầu thận (GN) có nồng độ bổ thể C4 trong huyết thanh bính thƣờng ngoại trừ? • Viêm thận Lupus giai đoạn 4 • Viêm cầu thận do liên cầu • Hội chứng tan máu ure huyết • Viêm cầu thận màng tăng sinh typ 2 • Viêm cầu thận kết hợp với viêm nội tâm mạc
VII-8) Một phụ nữ 84 tuổi đƣợc đƣa tới phòng cấp cứu do ngủ lịm đi. Tại đây, huyết áp bệnh nhân là 85/60 mmHg, nhịp tim 101 l/phút, nhiệt độ 37,80C. Kết quả xét nghiệm : Na+ :137meq/L, K+ 2,8meq/L, HCO3- :8meq/L, Cl- :117meq/L, BUN 17 mg/dL, creatinin 0,9 mg/dL, khí máu động mạch cho kết quả PaO2: 80mmHg, PCO2: 24 mmHg, pH 7,29. Nƣớc tiểu trong, pH 4,5. Tính trạng rối loạn thăng bằng kiềm toan nào có ở bệnh nhân này? • Khoảng trống Anion do nhiễm toan chuyển hóa. • Không có khoảng trống anion do nhiễm toan chuyển hóa. • Không có khoảng trống anion do nhiễm toan chuyển hóa và nhiễm kiềm hô hấp • Nhiễm toan hô hấp VII-9) Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra rối loạn thăng bằng acid- base ở bệnh nhân trong câu hỏi trên? • Tiêu chảy • Sử dụng thuốc lợi niệu • Suy thận tối cấp • Giảm aldosterdol • Nhiễm toan ống lƣợn gần VII-10) Một bệnh nhân nam 79 tuổi, tiền sử sa sút trì tuệ đƣợc đƣa tới phòng cấp cứu sau 8h lịm đi. 2 ngày trƣớc bệnh nhân có phàn nàn về tính trạng đau bụng vùng thấp. Bệnh nhân ăn uống bính thƣờng cho đến 8 h sau. Bệnh nhân không đƣợc uống thuốc gí. Bệnh nhân không sốt, huyết áp