PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. Hướng dẫn Câu 14.pdf

APTIS KIỀU MAI 1 Các em chú ý, đối với câu 14 khi đi thi sẽ có 6 đáp án, và nghe sẽ rất nhanh nên em nào có khả năng nghe thì càng tốt. Cách tốt nhất là các em nhớ đáp án, và vào chọn 1 đáp án đúng nhé. 1. TOPIC: A PLACE FOR STUDYING • Người A: In the coffee shop Trích dẫn: There's a coffee shop near my house, and I often go there to study because the presence of other people makes me feel more motivated. Giải nghĩa: Người A thích học ở quán cà phê vì có người xung quanh giúp họ có thêm động lực học tập. • Người B: In the park Trích dẫn: I prefer sitting under the trees in the park to study—it's cool, and the air is fresh. Giải nghĩa: Người B thích học trong công viên vì không khí mát mẻ và trong lành. • Người C: On public transport Trích dẫn: So, when I'm on the train, I use the time to do homework and review the lessons for the day. Giải nghĩa: Người C tận dụng thời gian trên tàu để học bài và làm bài tập, cảm thấy cách học này hiệu quả. • Người D: At home Trích dẫn: I usually sit on the sofa in the living room to study. Giải nghĩa: Người D thường học ở nhà, nơi yên tĩnh vì bố mẹ hay đi công tác, giúp họ tập trung tốt hơn. 2. TOPIC: Travel to work • Người A: Travel by bus Trích dẫn: I always look for ways to use public transportation, like buses or trains, to reduce harmful emissions. Giải nghĩa: Người này sử dụng phương tiện công cộng như xe buýt và tàu để đi làm nhằm bảo vệ môi trường. • Người B: Drive to work Trích dẫn: We often drive to work together. Giải nghĩa: Người này lái xe đi làm và thường đi cùng mẹ để có thêm thời gian trò chuyện. • Người C: Walk alone Trích dẫn: Since I moved closer to the company, I always go there on foot. Giải nghĩa: Người này chuyển đến gần công ty hơn và chọn đi bộ một mình để đi làm. • Người D: Walk with a friend Trích dẫn: I usually walk to the company with a close friend. Giải nghĩa: Người này đi bộ đến công ty cùng bạn thân, thỉnh thoảng thấy mệt nhưng vẫn cố gắng đi bộ để tiết kiệm chi phí xăng dầu.
APTIS KIỀU MAI 2 3. TOPIC: Outdoor activities • Người A: Horse riding Trích dẫn: I’ve been learning to ride horses since I was a child, and it’s still my hobby to this day. Giải nghĩa: Người này thích cưỡi ngựa và xem đó là sở thích lâu năm của mình. • Người B: Going for a run Trích dẫn: We usually go jogging in the early morning to stay healthy. Giải nghĩa: Người này thường xuyên chạy bộ vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe. • Người C: Mountain biking Trích dẫn: I used to love mountain biking... I’ve decided to just go hiking every weekend instead. Giải nghĩa: Người này từng thích đạp xe địa hình và giờ chuyển sang leo núi mỗi cuối tuần. • Người D: Climbing Trích dẫn: I prefer mountain biking with my friends to conquer high peaks. Giải nghĩa: Người này thích đạp xe địa hình với bạn để chinh phục các đỉnh cao. 4. TOPIC: Listening to music • Người A: To relax Trích dẫn: I just listen to music to relax when I’m feeling comfortable, not for any other reason. Giải nghĩa: Người này nghe nhạc để thư giãn khi cảm thấy thoải mái, không phải vào những thời điểm khác. • Người B: After waking up Trích dẫn: I usually listen to a pop or rock song as soon as I get out of bed in the morning because it helps me wake up instantly. Giải nghĩa: Người này nghe nhạc ngay sau khi thức dậy để tỉnh táo và có động lực bắt đầu ngày mới. • Người C: While singing Trích dẫn: I usually play music on the TV and hold the remote control, pretending it’s a microphone so I can sing. Giải nghĩa: Người này nghe nhạc khi hát, biến điều khiển thành micro và biểu diễn trước gia đình, bạn bè. • Người D: While studying Trích dẫn: I have a habit of listening to music while studying; it helps me stay motivated and alert while doing my assignments. Giải nghĩa: Người này nghe nhạc khi học để giữ tỉnh táo và có động lực hoàn thành bài tập. 5. TOPIC: Use the internet • Người A: Watch films Trích dẫn: The internet is great because it allows me to watch movies for free at home. Giải nghĩa: Người này sử dụng internet để xem phim tại nhà, tiết kiệm thời gian và chi phí.
APTIS KIỀU MAI 3 • Người B: Communicate with friends Trích dẫn: The internet has been a great help for my family to stay in touch. We often video call each other to share daily stories. Giải nghĩa: Người này dùng internet để liên lạc với bạn bè và gia đình, đặc biệt là với người thân ở xa. • Người C: Complete assignments Trích dẫn: The internet is a great resource for research, finding materials, and useful information for studying. Giải nghĩa: Người này dùng internet để hỗ trợ việc học, tìm kiếm tài liệu và hoàn thành bài tập. • Người D: Find transport information Trích dẫn: I usually use the internet to find directions and public transport to my friends' and relatives' houses. Giải nghĩa: Người này dùng internet để tìm đường đi và thông tin về phương tiện công cộng, giúp tránh lạc đường. 6. TOPIC: Animals • Người A: Need other animals' company • Người B: Make good company • Người C: Should spend time outdoors • Người D: Are too costly 7. TOPIC: ONLINE SHOPPING • Người A: The products are delivered Trích dẫn: When I shop online, the delivery brings the package right to my door, even up to my floor. Giải nghĩa: Người A thích mua sắm trực tuyến vì các sản phẩm được giao tận cửa, không cần phải ra ngoài. • Người B: It is cheaper Trích dẫn: Shopping online has helped me save quite a bit of money. After a few months of online shopping, I was able to save enough to buy a new bicycle. Giải nghĩa: Người B tiết kiệm được tiền nhờ mua sắm trực tuyến, có thể so sánh giá và chọn cửa hàng giá tốt nhất. • Người C: It saves time Trích dẫn: I always shop online to save time... I can buy everything I want without having to go from one store to another. Giải nghĩa: Người C chọn mua sắm trực tuyến vì tiết kiệm thời gian, không cần đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác. • Người D: There are more choices Trích dẫn: I shop online because there are many different types and brands for me to choose from and compare. Giải nghĩa: Người D thích mua sắm trực tuyến vì có nhiều lựa chọn hơn, có thể so sánh nhiều loại và thương hiệu khác nhau.
APTIS KIỀU MAI 4 8. TOPIC: ART • Người A: Social activity Trích dẫn: I'm also part of a volunteer organization that specializes in teaching art to poor children. Giải nghĩa: Người này tham gia hoạt động xã hội dạy vẽ cho trẻ em nghèo, coi đây là một hoạt động thiện nguyện. • Người B: With children Trích dẫn: I always make time to sit and draw with my kids. Giải nghĩa: Người này thích vẽ cùng các con để gắn kết và hiểu chúng hơn. • Người C: As part of their job Trích dẫn: I'm a writer and a comic book creator. In my stories, I occasionally include some illustrations. Giải nghĩa: Người này làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, sử dụng tranh minh họa như một phần công việc sáng tác truyện tranh. • Người D: Alone Trích dẫn: When practicing drawing, I prefer not to draw with friends. Giải nghĩa: Người này thích vẽ một mình để tập trung hơn trong quá trình học vẽ. 10. Topic: 4 người nói về việc đi lại bằng phương tiện gì People talk about what means of transportation they use • Walk with friend • Walk alone • Travel By car • Travel by bus Gợi ý: Các bạn lưu ý đi thi người ta có thể đảo đoạn hội thoại dẫn tới đảo đáp án. Nên khi đi thì các bạn kết hợp nghe nữa nhé! 1. Người 1: Travel by bus: di chuyển bằng xe buýt 2. Người 2: Walk alone: Đi bộ một mình 3. Người 3: Travel By car: Đi bằng ô tô 4. Person4: Walk with friend: Đi dạo cùng bạn bè. 9. Topic: The place to run • At the seaside • In the street • On the running track • In the fitness centre • In the mountains Gợi ý: • Người A: In the fitness centre Trích dẫn: So, I bought a one-year gym membership and go there to exercise every day.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.