Content text CHỦ ĐỀ 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC - HS.docx
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 PHẦN HÓA HỌC
HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 2 CHỦ ĐỀ 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Cách viết công thức hóa học của đơn chất Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. - Đơn chất kim loại: Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hóa học được coi là công thức hóa học. Ví dụ: Cách lập công thức hóa học của đơn chất Coper (Copper), Zinc (kẽm) là Cu, Zn. - Đơn chất phi kim: + Với một số phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, kí hiệu hóa học là công thức hóa học. Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất sulfurlà S. + Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu. Ví dụ: Công thức hóa học của khí hydrogen là H 2 . 2. Cách viết công thức hóa học của hợp chất - Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, công thức chung là A x B y . - Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, công thức chung là A x B y C z . - Trong đó: + A, B, C là ký hiệu của từng nguyên tố. + x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước là H 2 O, Calcium cabonate là CaCO 3 . 3. Cách tính phân tử khối của hợp chất - Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. - Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ: Phân tử khối của nước (H 2 O) bằng 2.1 + 16 = 18 (amu). Lưu ý: Ý nghĩa của công thức hóa học: - Công thức hóa học của một chất cho biết: + Nguyên tố nào tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. + Phân tử khối của chất. 4. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a. Calcium oxygende, biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O. b. Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S. Hướng dẫn a. Công thức hóa học của Calcium oxygende là CaO Phân tử khối của CaO bằng 40 + 16 = 56 (amu). b. Công thức hóa học của Hydrogen sulfide là H 2 S Phân tử khối của H 2 S bằng 2.1 + 32 = 34 (amu). Ví dụ 2: Khí methane có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Hãy tính phân tử khối của methane. Hướng dẫn Khí methane có công thức hóa học là CH 4 Phân tử khối bằng 12 + 4.1 = 16 (amu). Ví dụ 3: Cho công thức hóa học của các chất sau: a. Khí hydrogen (H 2 ). b. Sulfuric acid (H 2 SO 4 ). Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất trên. Lời giải a. Từ công thức hóa học của khí hydrogen (H 2 ) biết được:
HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 3 + Khí hydrogen do nguyên tố hydrogen tạo ra. + Có 2 nguyên tử hydrogen trong một phân tử. + Phân tử khối bằng 2.1 = 2 (amu). b. Từ công thức hóa học của Sulfuric acid (H 2 SO 4 ) biết được: + Sulfuric acid do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra. + Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong một phân tử. + Phân tử khối bằng 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (amu). B. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN 1: BÀI TẬP TỰ LUẬN DẠNG 1. VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC Bài 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a. Khí oxygen, biết trong phân tử có 2 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. b. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C và 3 O. c. Iron (III) oxide, biết trong phân tử có 2 Fe và 3 O. d. Aluminium hydroxide, biết trong phân tử có 1 Al, 3 O và 3 H. Bài 2. a. Hợp chất Ba(NO 3 ) a có phân tử khối là 261. Tính a và viết công thức hóa học của hợp chất. b. Hợp chất A 3 (PO 4 ) 2 có phân tử khối bằng 310. Xác định công thức của hợp chất. Bài 3. Một hợp chất X gồm 2 nguyên tử nguyên tố Z liên kết với 5 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí SO 2 là 1,6875 lần. a. Xác định PTK của hợp chất trên? b. Xác định công thức của hợp chất trên. Bài 4. a. Hợp chất A 2 O x có phân tử khối là 62. Xác định công thức của hợp chất biết rằng tổng số nguyên tử trong phân tử A 2 O x bằng 3. b. Hợp chất M x SO y có phân tử khối là 126. Xác định công thức của hợp chất biết rằng tổng số nguyên tử trong phân tử M x SO y bằng 6. c. Khí cười là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là N và O. Xác định công thức của khí cười, biết rằng phân tử khối của hợp chất bằng 44. Bài 5. Hãy hoàn thành bảng sau Tên chất Công thức hóa học Nguyên tố tạo ra chất Số nguyên tử mỗi nguyên tố Phân tử khối Đơn chất Hợp chất Nitric acid HNO 3 x Phosphoric acid 3 H, 1 P, 4 O Sodium sulfate Na 2 SO 4 Khí ozon 3 O Khí carbon dioxide CO 2 Khí nitrogen 2 N Calcium hydroxide Ca(OH) 2 Aluminium sulfate 2 Al, 3 S, 12 O Khí hydrogen 2 H Khí chlorine Cl 71 x Sodium oxide Na, O 62 x Khí methane C, H 16 Bài 6: Cho biết ý nghĩa các kí hiệu sau: H 2 , Na, H 2 O, 5NaCl, 4CuSO 4 , 4C, Mg Bài 7: Cho các đơn chất sau: Chlorine, nitrogen, iron, aluminium, zinc, oxygen, bromine, carbon, phosphorus, hydogen, silver, copper. a. Hãy phân loại các đơn chất theo các cách sau:
HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 4 - Theo kim loại, phi kim - Theo trạng thái b. Viết công thức hoá học của các đơn chất này. Bài 8: Những cách viết sau có ý nghĩa biểu diễn là gì? a. 2Fe; b. 3CuO; c. 3CO 2 ; d. 5Ag; e. 4CaCO 3 f. ZnCl 2 Bài 9: CTHH nào sau đây là của đơn chất, hợp chất: Fe, O 2 , CO 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 , CuO, CuCl 2 , N 2 , H 2 O, Ca(NO 3 ) 2 , Na 2 SO 3 , H 3 PO 4 , HCl, Pb, Au, H 2 , O 3 , Cl 2 , Br 2 , I 2 , NaOH, Mg(OH) 2 Bài 10: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: 1. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O. 2. Aluminium hydroxide, biết trong phân tử có 1Al, 3O, 3H. 3. Potassium phosphate (kali phosphate), biết trong phân tử có 3K, 1P, 4O. 4. Iron (III) sulfate biết trong phân tử có 2Fe, 3S, 12O. 5. iron (III) hydroxide biết trong phân tử có 1Fe, 3O, 3H. 6. Calcium chloride, biết trong phân tử có 1Ca, 2Cl 7. Aluminium phosphate, biết trong phân tử có 1Al, 1P, 4O. 8. Potassium sulfate, biết trong phân tử có 2K, 1S, 4O. 9. Aluminium sulfate, biết trong phân tử có 2Al, 3S, 12O. 10. Barium nitrate, biết trong phân tử có 1Ba, 2N, 6O 11. Iron (II) phosphate, biết trong phân tử có 3Fe, 2P, 8O. 12. Coper (II) sulfate, biết trong phân tử có Cu, 1S, 4O. 13. Silver nitrate, biết trong phân tử có Ag, N, 3O. 14. Calcium carbonate (đá vôi), biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C và 3 O. 15. Sopper (II) sulfate, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S, 4 O. 16. Sodium carbonate, biết trong phân tử có 2 Na, 1C, 3O. 17. Magnesium chloride, biết trong phân tử có 1 Mg, 2Cl. DẠNG 2: NÊU CÁC THÔNG TIN CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC Bài 1: Biết CTHH của một số chất như sau: a. Sodium sulfate Na 2 SO 4 b. Aluminium chloride AlCl 3 Hãy nêu các thông tin của chất từ các CTHH trên. Bài 2: Nêu các thông tin của chất từ công thức hoá học của các hợp chất sau: a. CaCO 3 . b. CH 4 . c. NaCl d. Ca(NO 3 ) 2 . Bài 3: Biết CTHH của một số chất như sau: a. Fe 2 (SO 4 ) 3 b. Ca 3 (PO 4 ) 2 c. CuSO 4 .5H 2 O d. (NH 4 ) 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O Hãy nêu các thông tin của chất từ các CTHH trên. Bài 4: Biết CTHH và một số tính chất, ứng dụng của các chất như sau: a. Thạch cao sống (CaSO 4 ) là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. CaSO 4 được dùng để bổ sung hàm lượng Calcium cho các loại bánh nướng, phụ gia làm đông cho sản phẩm đậu hũ, làm vật liệu xây dựng, bó bột trong y tế, … b. Copper (II) sulfate (CuSO 4 ) là chất rắn màu trắng, tan trong nước tạo ra dung dịch màu xanh. Copper (II) sulfate được ứng dụng để làm sạch nước hồ bơi, diệt rêu tảo trong hồ bơi, làm chất tạo màu, sản xuất thuốc trừ sâu, … c. Carbon dioxide (CO 2 ) là chất khí, không màu, không mùi, không duy trì sự cháy. Carbon dioxide được dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, bảo quản thực phẩm, dập tắt sự cháy, …