Content text 39. Sở GD&ĐT Lào Cai (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí).docx
SỞ GD&ĐT LÀO CAI ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do A. sự phát triển kinh tế và những đổi mới trong cơ chế quản lí. B. thị trường thế giới ngày càng mở rộng và hàng hoá đa dạng. C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. D. có nhiều thành phần kinh tế tham gia và sản xuất phát triển. Câu 2: Thế mạnh để phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. địa hình thấp và bị cắt xẻ nhiều hình thành nên các vùng trũng. B. khí hậu có tính cận xích đạo, phân hoá hai mùa mưa khô rõ rệt. C. tài nguyên sinh vật phong phú, có các khu dự trữ sinh quyển. D. đồng bằng châu thổ rộng, đất phù sa sông có diện tích lớn. Câu 3: Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn của nước ta về A. cây công nghiệp lâu năm. B. cây lương thực, thực phẩm. C. cây dược liệu. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 4: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là A. làm ruộng bậc thang. B. tiến hành tăng vụ. C. đẩy mạnh thâm canh. D. bón phân thích hợp. Câu 5: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6: Cho biểu đồ:
2 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Giai đoạn 2017 - 2022, số dân thành thị tăng 1,17 lần. B. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm. C. Giai đoạn 2017 - 2022, tỉ lệ dân thành thị giảm 3,69%. D. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 7: Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A. Ma-lai-xi-a. B. Thái Lan. C. Lào. D. Mi-an-ma. Câu 8: Nhà máy thuỷ điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay? A. Lai Châu. B. Sơn La. C. Hoà Bình. D. Yaly. Câu 9: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay A. mang lại giá trị xuất khẩu rất lớn. B. được trồng nhiều ở các đồng bằng. C. tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ. D. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt. Câu 10: Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ. B. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng, biển đảo. Câu 11: Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá lớn nhất nước ta là A. đường hàng không. B. đường sắt. C. đường ô tô. D. đường biển. Câu 12: Huyện đảo nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Phú Quý. B. Cồn Cỏ. C. Hoàng Sa. D. Cô Tô. Câu 13: Trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hải Phòng. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Phú Quốc. Câu 14: Dân cư nông thôn của nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng giảm B. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng. C. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng tăng. D. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng giảm. Câu 15: Việc mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả và mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là A. đảm bảo hiệu quả cao, thích ứng với nước biển dâng, thu hút vốn. B. tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, thích ứng với biến đổi khí hậu. C. thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng năng suất, thu hút nguồn đầu tư. D. phát huy thế mạnh, tạo nguồn hàng trong nước, nâng cao sản lượng. Câu 16: Tài nguyên đất của nước ta bị suy thoái nhiều nơi nguyên nhân chủ yếu do A. đốt rừng làm nương rẫy. B. chất thải công nghiệp. 3 C. sử dụng phân hoá học. D. khai thác quá mức. Câu 17: Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. số dân chiếm một nửa cả nước. B. mật độ dân số cao nhất cả nước. C. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. Câu 18: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi. B. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm. C. đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. D. đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Dịch vụ là một trong những ngành kinh tế quan trọng và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Ngành dịch vụ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế, giải quyết việc làm, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.