Content text PHẦN ÔN TẬP THI GIỮA KÌ II.pdf
PHẦN ÔN TẬP THI GIỮA KÌ II ĐỀ TEST GIỮA KÌ II-LẦN 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu <1> đến câu <18>. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane? A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12. Câu 2: Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG : Liquefied Petroleum Gas) chứa chủ yếu 2 khí nào sau đây? A. Methane và ethane. B. Propane và pentane. C. Ethane và propane. D. Propane và butane. Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với HCl thu được sản phẩm duy nhất? A. B. C. D. Câu 4: Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 5: Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng? A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene. Câu 6: Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monochloro ? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 7. Hợp chất nào sau đây tạo kết tủa vàng khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. CH≡CH. B. CH2=CH2. C. CH3-C≡C-CH3. D. CH3-CH3. Câu 8. Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây là chất lỏng? A. propane. B. ethyne. C. toluene. D. but-1-ene. Câu 9: Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây? A. Butadiene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene. Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau : Chất X có công thức phân tử là A. C6H5Br B. C6H6Br. C. C6H4Br2. D. C6H7Br. Câu 11: Methyl chloride có công thức cấu tạo nào sau đây? A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4. Câu 12. Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ? A. 5. B. 2. C. 3 D. 4 Câu 13. Lần lượt tiến hành thí nghiệm với chất hữu cơ X theo thứ tự các hình sau:
X có thể là chất nào sau đây? A. Benzene B. Toluene C. Styrene D. Hex-1-ene. Câu 14. Để thu được propane (C3H8) từ decane (C10H22) người ta cần thực hiện phản ứng A. reforming. B. cracking. C. đốt cháy. D. thế. Câu 15. Hợp chất nào sau đây là hydrocarbon thơm? A. B. . C. . D. . Câu 16. Hợp chất nào sau đây là alkane? A. . B. . C. . D. . Câu 17. Trên nhãn chai chứa benzene có một số biểu tượng sau : Biểu tượng (1) và (2) ở trên lần lượt cho biết cần chú ý gì khi sử dụng benzene? A. Chất khó cháy, chất có lợi cho sức khỏe. B. Chất dễ cháy, chất gây nguy hiểm cho sức khỏe C. Chất dễ cháy, chất có lợi cho sức khỏe. D. Chất gây nguy hiểm cho sức khỏe, chất dễ cháy. Câu 18. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride. C. chloromethane. D. chloroethane. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu <1> đến câu <4>. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu,... Anthracene có công thức cấu tạo: Cho những nhận xét sau là đúng hay sai? a. Công thức phân tử của anthracene là C14H12. b. Số liên kết π trong phân tử anthracene là 7. c. Phân tử anthracene có 3 vòng. d. Anthracene là đồng đẳng của benzene
Câu 2. Benzene có công thức phân tử C6H6, là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các LAS (thành phần chính của bột giặt), sản xuất styrene (nguyên liệu chế tạo nhựa PS) và một số polymer khác. Xác định tính đúng/ sai của mỗi phát biểu sau đây về benzene: a. Trong phân tử benzene, các nguyên tử carbon liên kết với nhau thành vòng kín, hình lục giác đều. b. Trong phân tử benzene, các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên cùng mặt phẳng. c. Benzene cho phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng. d. Benzene tham gia phản ứng thế với với bromine khó hơn so với toluene. Câu 3. Mô hình phân tử của ethylene và acetylene được giới thiệu trong hình sau: a. Trong phân tử acetylene có 2C và 2H đều nằm trên một đường gấp khúc. b. Liên kết π kém bền hơn liên kết nên dễ bị phá vỡ khi tham gia phản ứng. c. Số liên kết π và trong phân tử ethylene lần lượt là 1 và 1. d. Các alkyne cũng có đồng phân hình học vì có cấu tạo lai hóa thẳng sp. Câu 4. Cho các phát biểu về dẫn xuất halogen dưới đây, xét tính đúng sai của các phát biểu. a. Trùng hợp ally chloride sẽ thu được PVC b. Khi cho CH3CH2Cl và CH2=CH-Cl tác dụng H2O thì chỉ có CH2=CH-Cl phản ứng. c. Ethyl chloride dùng làm thuốc giảm đau tức thì trong thi đấu thể dục thể thao d. Ethyl chloride có thể tham gia phản ứng trùng hợp. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu <1> đến câu <6> Câu 1. Phân tử khối của 2,4,6-trinitrotoluene là bao nhiêu? Câu 2. Số carbon bậc III có trong CTCT dưới đây là bao nhiêu ? Câu 3. Trùng hợp etylene thu được poly etylene có khối lượng phân tử trung bình bằng 28000 đv . Tính số mắt xích trung bình của PE Câu 4. Hợp chất A là dẫn xuất monochlorine của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5.Tìm số đồng phân có thể có của A. Câu 5. Hợp chất propyne có số liên kết kết σ là bao nhiêu? Câu 6. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C-H C-C C=C Eb (kJ/mol) 418 346 612 Tính biến thiên anthalpy của phản ứng C3H8(g) ⎯⎯→ CH4(g) + C2H4(