Content text 4037. Sở Hà Tĩnh.pdf
Sử dụng các thông tin sau cho câu 8, câu 9 và câu 10: Hình bên là sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy lạnh. Khi mở máy, dàn nóng hoạt động, gas (chất làm lạnh) ở dạng lỏng từ dàn nóng sẽ di chuyển qua van tiết lưu, khiến gas ở dạng áp suất thấp dễ bay hơi. Gas hấp thụ nhiệt và bay hơi trong dàn lạnh làm giảm nhiệt độ dàn lạnh. Không khí trong phòng được hút qua bộ lọc và thổi qua dàn lạnh, nhả nhiệt cho dàn lạnh. Gas sau đó được hút về máy nén, máy này sẽ nén gas lạnh từ áp suất thấp trở thành áp suất cao, nóng lên và dần dần hóa lỏng. Quạt gió dàn nóng giúp đẩy nhiệt từ dàn nóng ra môi trường. Quá trình này tiếp tục lặp đi lặp lại cho đến khi nhiệt độ trong phòng như ý thì máy lạnh tạm dừng hoạt động. Khi máy lạnh hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất p1 và nhiệt độ 18∘C. Sau khi đi qua máy nén để vào dàn nóng, áp suất khí gas là p2 = 9p1, nhiệt độ 65∘C. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng gas trước và sau khi khí gas qua máy nén là x. Câu 8: Nhiệt độ của khí gas sau khi đi qua máy nén là A. 432 K. B. 792 K. C. 338 K. D. 297 K. Câu 9: Tỉ số nén khí gas x của máy nén có giá trị là A. 7,7. B. 6,9. C. 8,1. D. 9,3. Câu 10: Trong hoạt động của máy lạnh, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao? A. Ở dàn lạnh gas lỏng nhả nhiệt để giảm nhiệt độ. B. Các ống đồng tải nhiệt từ căn phòng ra ngoài môi trường. C. Ở dàn nóng khí gas nhận nhiệt để tăng nhiệt độ. D. Khí gas tải nhiệt từ nguồn lạnh đến nguồn nóng nhờ vào máy nén. Câu 11: Một vòng dây dẫn phẳng kín có diện tích S = 40 ± 2 (cm2 ) đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B⃗ hợp với mặt phẳng khung dây một góc α = 30∘ ± 2 ∘ và cảm ứng từ này có độ lớn B = 0,50 ± 0,02 (T). Từ thông qua vòng dây tính được có sai số mấy %? A. 20%. B. 5,0%. C. 15%. D. 10%. Câu 12: Mỗi hạt nhân có độ hụt khối kí hiệu là Δm và số khối kí hiệu là A. Hạt nhân có mức độ bền vững nhất khi giá trị của đại lượng nào dưới đây nhỏ nhất? A. A 2Δm. B. Δm A . C. AΔm2 . D. A Δm . Câu 13: Dược chất phóng xạ flortaucipir (chứa 9 18 F là đồng vị phóng xạ β +) được tiêm vào bệnh nhân chụp PET. Biết cứ sau 110 phút lượng 9 18 F trong dược chất giảm đi một nửa. Hằng số phóng xạ của 9 18 F là A. 0,21. 10−3 s −1 . B. 0,105. 10−3 s −1 . C. 0,42. 10−3 s −1 . D. 0,84. 10−3 s −1 . Câu 14: Một đoạn dây dẫn thẳng đặt nằm ngang trong từ trường đều, dòng điện có chiều hướng từ Tây sang Đông, cảm ứng từ nằm ngang hướng về phía Bắc. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có chiều A. thẳng đứng hướng xuống. B. hướng về phía Nam. C. hướng về phía Tây. D. thẳng đứng hướng lên. Câu 15: Hạt nhân 11 23Na có số neutron là A. 11. B. 12. C. 34. D. 23.
Câu 16: Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là kĩ thuật giúp ta thu được những hình ảnh có độ phân giải cao của các bộ phận trên cơ thể nhờ ứng dụng A. điện trường mạnh. B. tia Rơngen (tia X). C. từ trường và sóng vô tuyến. D. tia gamma (tia γ). Sử dụng các thông tin sau cho câu 17 và câu 18: Hình bên là sơ đồ một máy phát điện gồm khung dây dẫn phẳng có diện tích S gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B⃗ của từ trường đều. Câu 17: Trong máy phát điện này A. phần ứng là nơi sinh ra từ trường và là rôto. B. phần ứng là nơi sinh ra suất điện động cảm ứng và là stato. C. phần cảm là nơi sinh ra suất điện động cảm ứng và là rôto. D. phần cảm là nơi sinh ra từ trường và là stato. Câu 18: Tại thời điểm suất điện động trong khung dây đạt giá trị cực đại, từ thông qua khung dây có giá trị là A. NBS √2 . B. 0. C. NBS. D. BS. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Iodine 53 131 Ià chất phóng xạ beta có chu kì bán rã 8,0 ngày, được sử dụng để điều trị các bệnh lý tuyến giáp vì các tế bào tuyến giáp có xu hướng hấp thụ iodine. Sau khi vào cơ thể, 53 131I chủ yếu đi đến tuyến giáp mà không đến các cơ quan khác của cơ thể và phát ra bức xạ beta tiêu diệt các tế bào tuyến giáp (trong đó có tế bào bất thường) nhưng không ảnh hưởng nhiều đến các mô của cơ quan khác trong cơ thể. Một bệnh nhân ung thư tuyến giáp có liều dùng cho một lần xạ trị là 9,2μg 53 131I. a) Sau khi uống 53 131I bệnh nhân có thể tiếp xúc gần với mọi người không cần cách li. b) Hằng số phóng xạ của 53 131I là 1, 0.10−6 s −1 (lấy 2 chữ số có nghĩa). c) Độ phóng xạ ban đầu của 53 131 trong cơ thể người bệnh là 1,1Ci (lấy 2 chữ số có nghĩa). d) Sau 5 ngày lượng 53 131I còn lại trong cơ thể người bệnh là 6,3μg (lấy 2 chữ số có nghĩa). Câu 2: Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc v ới cuộn dây sáng lên. a) Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện xoay chiều, độ sáng của bóng đèn tăng khi xe đạp tăng tốc độ. c) Dynamo này là máy phát điện mà phần ứng là rôto. d) Biết rằng từ thông cực đại qua phần ứng là 0,03 Wb và bán kính của núm dẫn động là 3 cm. Nếu suất điện động cực đại của dynamo 5 V thì tốc độ của xe đạp khi đó lớn hơn 4,5 m/s.