PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Unit 6 - HS.docx

► VOCABULARY (TỪ VỰNG) WORDS TYPE PRONUNCIATION MEANING athletics (n) /æθ'letiks/ môn điền kinh, thể thao athlete (n) /´æθli:t/ vận động viên wrestling (n) /´resliη/ môn đấu vật gymnastics (n) / /ʤim'næstik/ thể dục rugby (n) /'rʌgbi/ môn bóng bầu dục cricket (n) /'krikit/ môn bóng chày sailing (n) /'seiliɳ/ chèo thuyền champion (n) /´tʃæmpiən/ nhà vô địch championship (n) /´tʃæmpiənʃip/ chức vô địch bronze medals (n) /brɒnz/ 'medl/ huy chương đồng event (n) /i'vent/ sự kiện dangerous (a) /'deindʤrəs/ nguy hiểm skateboarding (n) /´skeit¸bɔ:diη/ môn trượt ván motocross (n) /ˈməʊtəʊkrɔːs/ môn môtô địa hình compete (v) /kəmˈpiːt/ t ranh đấu competition (n) /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ cuộc thi đấu competitor (n) /kəmˈpetɪtə(r)/ người thi đấu professional (a) /prəˈfeʃənl/ chuyên nghiệp brilliant (a) /ˈbrɪliənt/ tài giỏi, nổi bật sprint races /sprint/ /reis/ chay nước rút break a record (phr) /breik/ /'rekɔ:d/ phá vỡ kỉ lục successful (a) /sək'sesful/ thành công gold medal (n) /gould/ /'medl/ huy chương vàng marathon (n) /'mærəθən/ cuộc chạy đua medalist (n) /ˈmedəlɪst/) người nhận huy chương messenger (n) /'mesindʤə/ người đưa tin spectator (n) /spek'teitə/ khán giả war (n) /wɔ:/ chiến tranh concert (n) /kən'sə:t/ buổi hòa nhạc contract (n) /'kɔntrækt/ hợp đồng athletics (n) /æθ'letiks/ môn điền kinh, thể thao athlete (n) /´æθli:t/ vận động viên wrestling (n) /´resliη/ môn đấu vật gymnastics (n) / /ʤim'næstik/ thể dục rugby (n) /'rʌgbi/ môn bóng bầu dục UNIT 6: SPORTS THEORY
cricket (n) /'krikit/ môn bóng chày sailing (n) /'seiliɳ/ chèo thuyền champion (n) /´tʃæmpiən/ nhà vô địch championship (n) /´tʃæmpiənʃip/ chức vô địch ► GRAMMAR (NGỮ PHÁP) I. There + be (was/ were) “Đã từng có…” 1. Chức năng a. Dùng để giới thiệu rằng đã từng có cái gì, ai đó ở đâu trong quá khứ. There was/ There were… có nghĩa là đã từng có nhưng không có ý sở hữu, không thuộc về ai, chỉ là đã có,... THỂ KHẲNG ĐỊNH Dạng số ít  Cấu trúc There was + danh từ số ít/ danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There was a fire in the town centre. - There was something about it on the TV news.  Chú ý + Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/ an/ one. + Trước danh từ không đếm được, không dùng a/an nhưng có thể dùng no (không), a little (một ít), some (1 ít), much (nhiều), a lot of (rất nhiều) Dạng số nhiều  Cấu trúc There were + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There were ten people injured and there was a lot of building damage. - There were fire engines and police cars everywhere.  Chú ý +Trước danh từ số nhiều thường có các số từ như two, three, four…hoặc many, a few, some, a lot of, no. THỂ PHỦ ĐỊNH Dạng số ít  Cấu trúc There was not + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) There was not any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There wasn’t any money in the kitty. - There wasn’t any sugar for my coffee.  Chú ý + There was not = There wasn’t + Trước các danh từ đếm được số nhiều, có thể thêm từ “any” Dạng số nhiều  Cấu trúc There were not + danh từ số nhiều (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác) Ví dụ: - There weren’t any eggs for breakfast this morning. - There weren’t any new ideas in that conference. THỂ NGHI VẤN Dạng số ít  Cấu trúc Was there + danh từ đếm được số ít (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)? Was there any + danh từ không đếm được (+ cụm từ chỉ vị trí/ thành phần khác)?

Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ Want - wanted Finish - finished Look - looked Help - helped Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ. Ví dụ Live - lived Agree - agreed Love - loved Believe - believed Đối với động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i+ed” Ví dụ Play - played Study - studied Stay - stayed Worry - worried Enjoy - ẹnjoyyed Marry - married Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ những từ kết thúc bằng h,w,x,y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” Ví dụ Stop – stopped Fit - fitted Plan - planned b. Động từ bất quy tắc - Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (Học thuộc lòng) V V- ed Nghĩa go went Đi have had Có Teach taught Dạy buy bought mua drink drank Uống II. –ed endings 1. Cách phát âm "-ed": Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ (Tình Đầu) Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/  (sản – xuất – sinh – chờ – có – ka – fe – phở ) Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại 2. Trường hợp ngoại lệ: advised /d/ = khuyên amused /d/ = vui closed /d/ = đóng composed /d/ = soạn coughed /t/ = ho escused /d/ = xin lỗi laughed /t/ = cười pleased /d/ = làm ơn ploughed /d/ = cày raised /d/ = chăn nuôi supposed /d/ = cho rằng weighed /d/ = cân nặng naked /id/ = trần trụi sacred /id/ = thần thánh wicked /id/ = độc ác hatred /id/ = lòng căm thù I. Listening Listen to the conversation. Complete the sentences. Andy and Karen watched a tennis match on TV last Saturday. 1. Tony started playing tennis when _____________________. 2. When Tony was young, he learned a lot _____________________. 3. When Tony was eleven, he _____________________. 4. Tony won a silver medal at the Olympic Games when _____________________. PRACTICE

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.