PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 12. UNIT 12. AN OVERCROWDED WORLD.docx

UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC I. Từ vựng Overpopulation - population density - population explosion - crowded >< spacious - densely- >< sparsely-populated Causes - improved health care - falling mortality rate - lack of education Effects Standard of Living - slum - malnutrition - health deterioration - poverty Social Issues - violence - crime/criminal - famine - accommodation shortage Environmental Issues - pollution - depletion of natural resources • Chức năng của từ trong câu: Động từ Động từ là một trong những thành phần chính của câu. Khi đó, dạng của động từ phụ thuộc vào chủ ngữ và thì của động từ. Ngoài ra, ở các vị trí khác, dạng của động từ phụ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp xung quanh động từ đó. S (chủ ngữ) V (động từ) • • • (các thành phần khác) They tried their best. They tried their best to win the contest. (to V: chỉ mục đích của hành động) I am not used to driving on the left.
(cấu trúc: be used to Ving) II. Ngữ âm  Trong tiếng Anh, câu cũng có trọng âm. Những từ mang nội dung quan trọng nhất của câu được nhấn mạnh bằng cách phát âm to hơn và chậm hơn những từ khác trong câu.  Những từ thường không được nhấn trọng âm là đại từ (your, her, him, ...), động từ be, trợ động từ (can, does, have, ...), mạo từ (a, an, the), giới từ (to, in, on, ...). Ví dụ: This PILL’S got vitamin c in it. GO to the SHOP. You must REFRAIN yourseft from SMOKING.  Lưu ý: Trợ động từ dạng phủ định (can’t, doesn ’t, haven't, ...) thường mang trọng âm câu. III. Ngữ pháp 1. So sánh về số lượng với “more/ less/ fewer” (Comparisons of quantifiers) Các từ more/ less/ fewer dùng để so sánh số lượng hoặc lượng của các sự vật, cách sử dụng cụ thể như sau: Adjective Comparative Form Superlative Form + Noun many more most countable much uncountable few fewer fewest countable little less least uncountable E.g. - Surprisingly, there are many slums in the most advanced cities. - There are more slums in that part of the city than in our neighborhood. - People living in poor areas have less access to education than those in developed regions. 2. Câu hỏi đuôi (Tag questions) a. Định nghĩa và cách sử dụng • Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật, sau dấu phẩy. E.g. This is your car, isn’t it? You don’t want to leave, do you? • Ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách nói. - Nếu người nói hạ giọng ở phần câu hỏi đuôi, họ không thực sự hỏi một câu hỏi mà chỉ tìm kiếm sự
đồng tình từ phía người nghe. - Nếu người nói nâng giọng ở phần câu hỏi đuôi, đó là một câu hỏi để xác nhận thông tin hoặc tìm kiếm câu trả lời cụ thể.  Lưu ý cách trả lời một mệnh đề phủ định với câu hỏi đuôi Ví dụ: It isn't raining outside, is it?  Yes. (= Yes, it is raining.)  No. (= No, it isn’t raining) b. cấu trúc và cách thành lập câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi luôn bao gồm một trợ động từ và một đại từ. ..., AUXILIARY + PRONOUN? Lưu ý: - Trợ động từ ở câu hỏi đuôi được quyết định bởi thì của động từ và chủ ngữ tương ứng ở câu trần thuật (do, does, did, have, has). - Nếu ở câu trần thuật có động từ be (am, is, are, was, were) hoặc động từ khuyết thiếu (can, could, may, will ...) thì ta dùng nó làm trợ động từ trong câu hỏi đuôi. - Trong câu hỏi đuôi phủ định, ta dùng dạng viết tắt của trợ động từ và not (doesn’t, don’t, won’t, ...) - Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là đại từ (I, you, we, they, he, she, it) tương ứng với chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật. Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi phủ định cho mệnh đề khẳng định. Peter will come, won’t he? She is the new student, isn’t she? They live in a small house, don’t they? Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi khẳng định cho mệnh đề phủ định. Peter won't be absent, will he? He didn’t do his homework, did he? Jim hasn’t eaten anything, has he? c. Một số trường hợp đặc biệt Lưu ý về chủ ngữ của câu • Nếu mệnh đề trần thuật có I am thi ở câu hòi đuôi ta dùng aren’t I. E.g. I am going to hold the meeting, aren't I?  Khi chủ ngữ của câu là đại từ bất định chỉ người (anyone, anybody, no one, nobody, everybody, everyone, somebody, someone) thì ta dùng they làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. E.g. No one will be absent from this important meeting, will they?
 Khi chủ ngữ cùa câu là những đại từ bất định chỉ vật (nothing, something, everything) hoặc this, that thì chúng ta dùng it làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. E.g. Everything will be fine, won’t it?  Nếu ở mệnh đề trần thuật có chứa chủ ngữ hoặc các trạng từ mang nghĩa phủ định (none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom, never) thì dùng câu hỏi đuôi khẳng định. E.g. They have never been to Paris, have they? Lưu ý về cấu trúc câu đặc biệt  Mệnh đề bắt đầu bằng Let’s có câu hỏi đuôi là shall we. E.g: Let's complete the assignment together, shall we?  Câu mệnh lệnh có câu hỏi đuôi là will you. E.g. Stop smoking, will you? / Don't be late, will you?  Mệnh đề trần thuật có I + think, believe, suppose, assume, expect, ect. that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. E.g. I think you will come to my party, will you? I don’t expect there are any mistakes in your work, are there? B - BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Từ vựng Exercise 1: Match the word in the left column with its meaning/ definition on the right column. 1. overpopulation _______________ a. the process of becoming worse 2. slum _______________ b. extreme scarcity of food 3. famine _______________ c. activities that involve breaking the law 4. resources _______________ d. the degree of comfort that people in a particular social class or country have 5. crime _______________ e. an area of a city that is very poor and where the houses are in very bad condition 6. malnutrition _______________ f. a serious condition that happens when your diet does not contain the right amount of nutrients 7. deterioration _______________ g. the condition of having a population so dense as

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.