Content text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TẬP TÍNH ĐỘNG VẬT.docx
A.Mang tính bản năng B.Phụ thuộc vào con cái C.Giống nhau ở tất cả các loài D.Không bao gồm những tập tính nhỏ khác Câu 23. Hình thức học tập ở hình bên là A.in vết B.liên hệ C.giải quyết vấn đề D.học xã hội Câu 24. Di cư được định nghĩa là: A.Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không xác định B.Di chuyển một phần hoặc tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định C.Di chuyển tất cả quần thể động vật từ một vùng đến một vùng xác định D.Di chuyển một phần quần thể động vật từ một vùng đến một vùng không xác định Câu 25. Khi di cư, động vật sống trên cạn định hướng nhờ: A.Vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình B.Từ trường trái đất C.Thành phần hóa học của nước D.Hướng dòng nước chảy Câu 26. Tập tính KHÔNG bao gồm trong tập tính sinh sản của động vật: A.Tìm kiếm bạn tình B.Làm tổ và ấp trứng C.Kiếm ăn D.Chăm sóc và bảo vệ con non Câu 27. Tập tính KHÔNG thuộc tập tính xã hội: A.Làm tổ và ấp trứng B.Hợp tác C.Vị tha D.Thứ bậc Câu 28. Hình thức học tập ở hình bên là A.in vết B.liên hệ C.giải quyết vấn đề D.học xã hội Câu 29. Pheromone là: A.Chất hóa học được sản sinh từ lá của cây, gây ra các đáp ứng giống nhau trên các cá thể cùng loài B.Mang thông tin chung của các loài do có cấu tạo giống nhau trong sinh giới C.Được xem là tín hiệu giao tiếp giữa cá thể khác loài D.Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng khác nhau giữa các cá thể cùng loài Câu 30. Con lớn thường đi đầu đàn là ví dụ về: A.Tập tính vị tha B.Tập tính kiếm ăn C.Tập tính thứ bậc D.Tập tính hợp tác
Câu 31. Chọn đáp án phát biểu đầy đủ nhất về pheromone.Pheromone có thể gây ra: A.Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể cùng loài B.Các tập tính liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể khác loài C.Các tập tính liên quan đến sinh sản và không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể khác loài D.Các tập tính không liên quan đến sinh sản, thậm chí được xem là tín hiệu hóa học giao tiếp giữa các cá thể cùng loài Câu 32. Hình thức học tập đơn giản nhất ở động vật A.In vết B.Học liên hệ C.Học cách nhận biết không gian D.Quen nhờn Câu 33. Hình thức học tập in vết phát triển nhất ở: A.Chim B.Cáo C.Rắn D.Heo Câu 34. Hình thức học tập ở hình bên là A.in vết B.liên hệ C.giải quyết vấn đề D.học xã hội Câu 35. In vết khác với các kiểu học tập khác là: A.Bao gồm nhiều giai đoạn nhỏ B.Có giai đoạn then chốt (một giai đoạn nhất định) C.Chỉ hoàn thiện khi con non trưởng thành D.Giai đoạn phát triển rất dài Câu 36. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. Tập tính là chuỗi hành động của động vật trả lời lại … từ môi trường, đảm bảo cho động vật … và phát triển. A.Tín hiệu giao tiếp – tồn tại B.Tín hiệu giao tiếp – định hướng C.Kích thích – tồn tại D.Kích thích – định hướng Câu 37. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. Tập tính có nhiều vai trò như …, đảm bảo cho sự thành công sinh sản, và còn được xem như một cơ chế cân bằng nội môi. A.Làm tăng khả năng sinh tồn của động vật B.Làm tăng khả năng về bản đồ định hướng C.Làm tăng khả năng kiếm ăn D.Làm tăng khả năng học tập Câu 38. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. Dựa vào …, có thể chia tập tính của động vật thành ba loại là tập tính học được, tập tính bẩm sinh và tập tính hỗn hợp. A.Thời gian B.Đặc điểm di truyền của tập tính C.Mức độ nhanh hay chậm D.Độ phổ biến Câu 39. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Một số tập tính bẩm sinh được kích hoạt bởi kích thích đơn giản gọi là … Ví dụ như loài hải âu có chấm đỏ trên đầu mỏ để kích thích con non đòi ăn. A.Kích thích dấu hiệu B.Kích thích điểm C.Vị trí dấu hiệu D.Vị trí điểm Câu 40. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Tập tính sinh sản và … là hai dạng tập tính đặc biệt bao gồm nhiều tập tính nhỏ bên trong.