Content text Chủ đề 5. Phản ứng phân hạch, nhiệt hạch.doc
CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH MỤC LỤC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 2 I. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH 2 1. Cơ chế của phản ứng phân hạch 2 2. Năng lượng phân hạch 2 II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH 2 1. Cơ chế của phản ứng tổng hợp hạt nhân 2 2. Năng lượng tổng hợp hạt nhân 3 3. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên các sao trong vũ trụ 3 4. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên Trái Đất 3 B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 4 Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH 4 Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH 7 1. Năng lượng phản ứng nhiệt hạch 7 2. Bức xạ năng lượng của Mặt Trời, các sao 8 C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP 11 A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT I. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH 1. Cơ chế của phản ứng phân hạch a. Phản ứng phân hạch là gì? − Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn phát ra). b. Phản ứng phân hạch kích thích −Chỉ xét các phản ứng phân hạch của các hạt nhân: 235238239929294U;U;Pu. *nXXYZknk1,2,3 − Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*. 2. Năng lượng phân hạch − Xét các phản ứng phân hạch: 12352369513811235236130951 09292395300929254380nUU*YI3n;nUU*XeSr2n a. Phản ứng phân hạch toả năng lượng − Phản ứng phân hạch 23592U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch. − Mỗi phân hạch 23592U tỏa năng lượng 200 MeV.
b. Phản ứng phân hạch dây chuyền − Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 23592U tạo nên những phân hạch mới. − Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới. + Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh. + Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi. + Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ. − Khối lượng tới hạn của 23592U vào cỡ 15kg, 23994Pu vào cỡ 5 kg. c. Phản ứng phân hạch có điều khiển − Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng hường hợp k = 1. − Để đảm bào cho k = 1, người ta dùng thanh điều khiển có chứa Bo hay cadimi. − Năng lượng toả ra không đối theo thời gian. II. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH 1. Cơ chế của phản ứng tổng hợp hạt nhân a. Phản ứng tổng hợp hạt nhân là gì? − Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ ( A10 ) hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn. 2341 1120HHHen . Phản ứng trên toả năng lượng: Q tỏa = 17,6MeV b. Điều kiện thực hiện − Nhiệt độ từ 50 đến trăm triệu độ. − Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn. − Thời gian duy trì trạng thái plasma ( ) phải đủ lớn 14163sn1010 cm 2. Năng lượng tổng hợp hạt nhân − Năng lượng toả ra bởi các phản ứng tổng hợp hạt nhân được gọi là năng lượng tổng hợp hạt nhân. − Thực tế chi quan tâm đến phản ứng tổng hợp tạo nên hêli 123134224 112112112HHHe;HHHe;HHeHe 23412641120132HHHEn;HLi2He + Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 (g) heli gấp 10 lần năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 (g) urani. 3. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên các sao trong vũ trụ − Năng lượng phát ra từ Mặt Trời và từ hầu hết các sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc là năng lượng tổng hợp hạt nhân. − Quá trình tổng hợp Heli từ hiđrô: 140012104HHe2e2v2 Phản ứng trên xảy ra ở 30 triệu độ, năng lượng toả ra là 26,8 MeV. 4. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên Trái Đất a. Phản ứng tổng hợp hạt nhân không điều khiển Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H. b. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển − Hiện nay đã sử dụng đến phan ứng: 22411120HHeHen17,6MeV − Cần tiến hành 2 việc: + Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn (bằng nhiệt độ cao, hoặc dùng máy gia tốc, hoặc dùng chùm laze cực mạnh). + “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thể gặp nhau. c. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân − So với năng lượng phân hạch, năng lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn: + Nhiên liệu dồi dào. + Không gây ô nhiễm môi trường. * Lưu ý: Phóng xạ, phân hạch và nhiệt hạch là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH Năng lượng toàn phần do 1 phân hạch: 2tsEmmc0 Năng lượng toàn phần do N phân hạch: QN.E. A mkg NN 0,235kg nên A mkg QNE 0,235kg Nếu hiệu suất của quá trình sử dụng năng lượng là H thì năng lượng có ích và công suất có ích lần lượt là: iA i i mkg AHQHNE 0,235kg A P t Ví dụ 1: Phản ứng phân hạch của Urani 235 là: 2351951391092042570UnMoLa2n7e Cho biết khối lượng của các hạt nhân là: m u = 234,99u; m M0 = 94,88u; m La = 138,87u; m n = l,01u, m e 0 và 1uc 2 = 931 MeV. Năng lượng một phân hạch toả ra là A. 216,4 (MeV). B. 227,14 (MeV). C. 214,13 (MeV). D. 227,18 (MeV). Hướng dẫn 2tsEmmc214,13MeV Chọn C. Ví dụ 2: Trong phản úng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 214 (MeV). Tính năng lượng toả ra ừong quá trình phân hạch 1 (g) hạt nhân U235 trong lò phản ứng. Cho biết số Avôgađrô N A = 6,023.10 23 , 1 MeV = 1,6.10 −13 (J). A. 8,8.10 4 (J). B. 8,7.10 10 (J). C. 8,8.10 10 (J). D. 5,5.10 10 (J). Hướng dẫn 23.1310Amkg0,001kg QNENE.6,023.10214.1,6.108,8.10J 0,235kg0,235kg Chọn C. Ví dụ 3: (THPTQG − 2017) Cho rằng khi một hạt nhân urani U235 phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Lấy = 6,023.10 23 mol −1 , khối lượng mol của urani U235 là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani U235 là A. 5,12,10 26 MeV. B. 51,2.10 26 MeV. C. 2,56.10 15 MeV. D. 2,56.10 16 MeV Hướng dẫn * Tính 2326Am1000QNENE/6,023.10.2005,13.10MeV 235235 Chọn A. Ví dụ 4: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân U235, năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 (MeV). Nếu 40% năng lượng này biến thành điện năng thì điện năng bằng bao nhiêu (KWh) khi phân hạch hết 500 (kg) U235. Cho biết số Avôgađrô N A = 6,023.10 23 . A. 4,55.10 9 (kWh). B. 4,54. 10 9 (kWh) C. 4,56. 10 9 (kWh). D. 4,53. 10 9 (kWh). Hướng dẫn iA mkg AHQN.E 0,235kg 23139i55001kWhA0,4..6,023.10.200.1,6.10.4,56.10kWh 0,23536.10 Chọn C. Ví dụ 5: Một nhà máy điện hạt nhân dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là 2461 kg. Cho biết số Avôgađrô N A = 6,023.10 23 . Tính công suất phát điện. A. 1919 MW. B. 1920 MW. C. 1921 MW. D. 1922 MW.