Content text Biến điệu.docx
4. Biến điệu (变调) thanh 1 - thanh 2 ˊ thanh 3 ˇ thanh 4 ˋ Thanh 5 ˙(thanh nhẹ) đọc như không dấu trong tiếng Việt nhưng đọc ngắn bằng ½ các thanh bình thường Biến điệu xảy ra trong các trường hợp dưới đây: - Khi có hai âm tiết cùng mang thanh thứ 3 [ ˇ ] đi liền nhau, thì âm tiết đầu sẽ đọc thành thanh thứ hai, ví dụ 你好 (xin chào) "Nǐ hǎo" sẽ được đọc thành "ní hǎo", 展览 (triển lãm) "Zhǎn lǎn" đọc thành "zhán lǎn", 婉转 (uyển chuyển) "Wǎn zhuǎn" đọc thành "wán zhuǎn"... - Biến điệu của 一 (yī) và 不 (bù): + Khi 一 (yī) đứng trước một âm tiết có thanh 1 [ 一 ] hoặc thanh 2 [ ˊ ] thanh 3 [ ˇ ] thì nó sẽ biến điệu thành thanh 4 [ ˋ ], ví dụ: Yī tiān (一天: một ngày) đọc thành "yì tiān" Yī nián (一年: một năm) đọc thành "yì nián" Yī miǎo (一秒: một giây) đọc thành "yì miǎo" + 一 (yī) và 不 (bù): đứng trước âm tiết có thanh 4 [ ˋ ] biến điệu thành thanh 2 [ ˊ ], ví dụ: Yīyàng (一样: như nhau) đọc thành "yíyàng" yīgài (一定: nhất định) đọc thành "yígài" yīdìng (一概: nhất thiết) đọc thành "yídìng" Bù biàn (不变: không thay đổi) đọc thành "bú biàn" bù qù (不去: không đi) đọc thành "bú qù" bù lùn (不论: bất luận) đọc thành "bú lùn" - Nửa thanh thứ 3 Khi sau âm tiết có thanh thứ 3 [ ˇ ] là âm tiết thanh thứ nhất [ 一 ], thanh thứ hai [ ˊ ], hoặc thanh thứ 4 [ ˋ ] thì âm tiết đó được đọc thành nửa thanh thứ 3, nghĩa là đọc phần đầu thanh thứ 3, không đọc phần lên giọng ở phía sau và đọc chuyển tiếp nhanh sang âm tiết phía sau, ví dụ: jǐn gēn (紧跟: theo sát, theo kịp) hěn máng (很忙: rất bận) wǔ fàn (午饭: cơm chiều, cơm tối) - Vần cuốn lưỡi "er" Khi phát âm er, trước hết đặt lưỡi ở vị trí âm "e", trong khi nâng cong lưỡi lên thì phát âm (âm này phát âm tương đối khó, cần luyện tập nhiều mới sử dụng nhuần nhuyễn được, thường thì người Bắc Kinh hay sử dụng âm này). ví dụ: ér zi (儿 子: con trai), ěr ji (耳机: tai nghe), èr shí (二十: hai mươi), èr bǎi (二百: hai trăm) Khi kết hợp với vần khác tạo thành vần cuốn lưỡi, cách phiên âm có phần cuốn lưỡi là thêm "r" vào sau phần đã có, cách viết chữ Hán là thêm "儿" vào phần chữ Hán nguyên gốc (có lúc được lược bỏ) ví dụ: 画 儿 (huàr: tranh), 哪 儿 (nǎr: đâu) 玩 (wánr :chơi)