Content text FP9 - UNIT 4 - EXERCISE - KEYS.doc
1 FRIENDS PLUS 9 – UNIT 4 – FEELINGS Exercise 1: Use should or shouldn’t 1. You shouldn’t stay up too late because it’s not good for your health. => tạm dịch: Bạn không nên thức quá khuya vì nó không tốt cho sức khỏe. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên 2. No one should be late for school tomorrow because we will have an exam. => tạm dịch: Ngày mai không ai được đi học muộn vì chúng ta sẽ có bài kiểm tra. - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 3. I think there shouldn’t be a garbage dump in front of the restaurant. => tạm dịch: Tôi nghĩ không nên có bãi rác trước nhà hàng. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên 4. You should go for a check-up regularly. => tạm dịch: Bạn nên đi khám sức khỏe định kỳ. - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 5. I think you should be more tactful. => tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên khéo léo hơn. - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 6. Should you have any questions, please write me an email. => tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng viết email cho tôi. - should + S + V1: trong trường hợp => đảo ngữ câu điều kiện loại 1 7. What should I do to learn better? => tạm dịch: Tôi nên làm gì để học tốt hơn? - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 8. My father thinks that I shouldn’t be so into computer games. => tạm dịch: Bố tôi nghĩ rằng tôi không nên quá say mê trò chơi máy tính. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên 9. The candidates should be here before 10am, or they will be disqualified. => tạm dịch: Các ứng viên phải có mặt ở đây trước 10 giờ sáng, nếu không sẽ bị loại. - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 10. You should learn about some cultural features of the country you are going to visit. => tạm dịch: Bạn nên tìm hiểu về một số nét văn hóa của đất nước mà bạn sắp đến thăm. - should + V1: nên => diễn tả lời khuyên 11. Sylvie shouldn’t take any pills before seeing the doctor. => tạm dịch: Sylvie không nên uống bất kỳ viên thuốc nào trước khi gặp bác sĩ. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên 12. Should Sylvie apply for the job at this company? Yes, she should. => tạm dịch: Sylvie có nên xin việc ở công ty này không? Đúng, cô ấy nên làm vậy.
2 - should + S + V1 ….?: nên => diễn tả lời khuyên 13. How much time should I spend on this task? => tạm dịch: Tôi nên dành bao nhiêu thời gian cho nhiệm vụ này? - should + S + V1 …..?: nên => diễn tả lời khuyên 14. Old people shouldn’t work too hard. They need an abundance of time to relax. => tạm dịch: Người già không nên làm việc quá sức. Họ cần nhiều thời gian để thư giãn. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên 15. Parents shouldn’t let their children expose to smartphones at an early age. => tạm dịch: Cha mẹ không nên cho con tiếp xúc với điện thoại thông minh ngay từ khi còn nhỏ. => shouldn’t + V1: không nên => diễn tả lời khuyên Exercise 2: Complete the sentences with an -ed or -ing adjective formed from the verbs in the brackets. 1. The singing and dancing were amazing. (amaze) => tạm dịch: Ca hát và nhảy múa thật tuyệt vời. - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 2. A few actors forgot their lines and looked quite embarrassed. (embarrass) => tạm dịch: Một vài diễn viên quên lời thoại và trông khá lúng túng. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 3. The final scenes were actually quite moving. (move) => tạm dịch: Những cảnh cuối cùng thực sự khá cảm động. - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 4. I was surprised that it was over two hours long. (surprise) => tạm dịch: Tôi bất ngờ rằng nó dài hơn hai tiếng đồng hồ. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 5. I was a bit bored by the end of it. (bore) => tạm dịch: Tôi đã hơi chán trước khi nó kết thúc. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 6. I don't understand this map. It's very confusing. (confuse) => tạm dịch: Tôi không thể hiểu tấm bản đồ này. Nó khá là rắc rối. - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 7. Can you help me with my maths? I'm confused. (confuse) => tạm dịch: Bạn khó thể giúp tôi bài toán không? Tôi bối rối quá. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 8. I was embarrassed when I fell over. (embarrass) => tạm dịch: Tôi cảm thấy xấu hổ khi tôi bị ngã. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào
3 9. I hate it when my dad dances. It's so embarrassing. (embarrass) => tạm dịch: Tôi cảm thấy ghét khi bố tôi nhảy. Trông thật xấu hổ. - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 10. Are you interested in photography? (interest) => tạm dịch: Cậu có hứng thú với bộ môn nhiếp ảnh không? - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 11. Which is the most interesting lesson in this unit? (interest) => tạm dịch: Phần nào bạn thấy thú vị nhất trong bài học? - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. Exercise 3: Circle the correct forms to complete the sentences. 1. I don't find computer games very (excited/ exciting). => tạm dịch: Tôi không thấy trò chơi trên máy tính có gì thú vị - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 2. Don't be (frightened/ frightening). The dog won't bite. => tạm dịch: Đừng sợ hãi. Con chó không cắn đâu. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 3. I was (shocked/ shocking) when I heard the news => tạm dịch: Tội bị bàng hoàng khi nghe tin. - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào 4. It's really (annoyed/ annoying) when you interrupt. => tạm dịch: Khá là khó chịu khi cậu chen ngang đó. - Tính từ có đuôi -ing: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. 5. Why are you looking so (worried/ worrying)? => tạm dịch: Sao trông cậu có vẻ lo lắng thế? - Tính từ có đuôi -ed: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào Exercise 4: Choose the best option 1. This is a hospital. You ……………………….. smoke here. A. mustn’t B. must C. can D. may => tạm dịch: Đây là một bệnh viện. Bạn không được hút thuốc ở đây. - mustn’t + V1: không được phép làm gì => diễn tả sự ngăn cấm => chọn A 2. He had been working for more than 11 hours. He ……………………. be tired now. A. mustn’t B. has to C. must D. had to => tạm dịch: Anh ấy đã làm việc hơn 11 giờ. Bây giờ chắc anh ấy mệt lắm rồi. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại
4 => chọn C 3. We ………………….. wear a uniform, so I normally wear sports clothes. A. didn’t have to B. don’t have to C. must D. mustn’t => tạm dịch: Chúng tôi không cần phải mặc đồng phục nên tôi thường mặc quần áo thể thao. - don’t have to + V1 / doesn’t have to + V1: không cần phải làm gì => chọn B 4. When I get home, I ………………… do my homework. A. had to B. must C. has to D. have to => tạm dịch: Khi về đến nhà, tôi phải làm bài tập về nhà. - have to + V1: phải làm điều gì đó => mang tính chủ quan của người nói => chọn D 5. I really ……………………. buy a new notebook. Mine is so old. A. have to B. has to C. must D. mustn’t => tạm dịch: Tôi thực sự phải mua một cuốn sổ mới. Của tôi thì cũ quá rồi. - have to + V1: phải làm điều gì đó => mang tính chủ quan của người nói => chọn A 6. You’ve been traveling the whole day. You ………………… be tired. A. have to B. must C. don’t have to D. mustn’t => tạm dịch: Bạn đã đi du lịch cả ngày. Bạn phải mệt mỏi. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại => chọn B 7. Sylvie ………………….. get bored on the job. She does the same things every day. A. has to B. must C. mustn’t D. doesn’t have to => tạm dịch: Sylvie chắc hẳn cảm thấy nhàm chán với công việc. Cô ấy làm những việc tương tự mỗi ngày. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại => chọn B 8. You are going on holiday next week. You ……………….. be looking forward to it. A. have to B. don’t have to C. mustn’t D. must => tạm dịch: Bạn sẽ đi nghỉ vào tuần tới. Bạn phải mong chờ nó. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại => chọn D 9. The house is near the motorway. It …………………….. be very noisy. A. must B. mustn’t C. doesn’t have to D. has to => tạm dịch: Nhà nằm gần đường cao tốc. Chắc hẳn là rất ồn ào. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại => chọn A 10. Congratulations on passing your exam. You ………………….. be very pleased. A. have to B. mustn’t C. don’t have to D. must => tạm dịch: Chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi. Bạn phải rất hài lòng. - must + V1: diễn tả sự việc chắc chắn ở hiện tại