PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD21 Exercise 2.1 KEY.docx


Dịch nghĩa: Người đàn ông lo lắng về việc đi học của cậu con trai bởi vì có nhiều phương tiện giao thông trên con đường đông đúc và chật hẹp. Question 4: He wants to learn English because it is an____________ language. A. internationally B. international C. internationalize D. internationalism Đáp án B A. Internationally /inte’næ∫nəli/ (adv): cấp độ toàn thế giới B. International /,intə’næ∫nəl/ (a): thuộc về quốc tế C. Internationalize /intə’næʃnəlaiz/ (v): quốc tế hóa D. Internationalism /intə’næ∫nəlizəm/ (n): chủ nghĩa quốc tế Căn cứ vào danh từ “language” thì vị trí còn trống cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại được các phương án A, C, D. Dịch nghĩa: Anh ấy muốn học tiếng Anh bởi vì nó là ngôn ngữ toàn cầu. Question 5: English is an effective means to understand other cultures, religions and ____________ in the world because most books about these issues are in English. A. civilizations B. civilians C. civilities D. civilizers Đáp án A A. civilizations /sivilai’zeiʃn/ (n): những nền văn minh B. civilians /si’viliən/ (n): những thường dân C. civilities /si’viləti/ (n): phép lịch sự D. civilizers /’sivilaizə/ (n): những người truyền bá văn minh => Căn cứ vào từ “and” vì vậy vị trí còn trống cần một từ phải cân xứng với vế đứng trước để tạo thành cấu trúc song song, vì vậy cần một danh từ. Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một cách hiệu quả để hiểu về những văn hóa, vùng miền và những nền văn minh khác trên toàn thế giới bởi vì hầu hết những cuốn sách về những vấn đề đó đều có trong tiếng Anh. Question 6: Filmmakers are maybe thinking about making money ________ of bad effects on children. A. disregard B. regardful C. regardless D. disregarding Đáp án C A. disregard /disri’gɑ:d/ (v): không quan tâm, coi thường B. regardful /ri’gɑ:dful/ (a): chú ý, hay quan tâm C. regardless /ri’gɑ:dlis/ (a): không để ý, bất chấp, bất kể C. disregarding /disri’gɑ:d/: Ving của “disregard” => Ta có cụm từ: Regardless of + N/Ving (conj): bất kể, bất luận, không cần quan tâm đến Dịch nghĩa: Những nhà làm phim có lẽ chỉ nghĩ về việc kiếm tiền mà không cần quan tâm đến những ảnh hưởng tiêu cực tới trẻ em. Question 7: At home, I don’t have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can’t practice and have a good ___________ before classes. A. preparative B. preparedly C. irreparable D. preparation Đáp án D A. preparative /pri’pærətiv/ (a): sửa soạn, chuẩn bị B. preparedly /pri’peə[r]/ (adv): một cách sẵn sàng C. irreparable /i’repərəbl/ (a): không thể vãn hồi được D. preparation /prepə’rei∫n/ (n): sự sửa soạn, chuẩn bị => Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại được phương án A, B, C.
Dịch nghĩa: Ở nhà, tôi không có một máy ghi cát-xét để nghe những bài giảng, vì thế tôi không cần ôn tập và có một sự chuẩn bị tốt trước khi đi học. Question 8: He usually avoids going to parties because he has _________ remembering people’s names. A. troublesome B. trouble C. troubling D. troubler Đáp án B A. troublesome /’trʌblsəm/ (a): quấy rầy, khó chịu B. trouble /’trʌbl/ (n): điều gây rắc rối, khó chịu C. troubling /ˈtrʌbəlɪŋ/ (a): cảm giác phiến toái, khó chịu D. troubler /’trʌblə/ (n): người gây rối loạn Căn cứ vào từ “has” thì vị trí còn trống cần một danh từ vì vậy ta có thể loại được 2 phương án A, C Dịch nghĩa: Anh ấy thường tránh đi đến những bữa tiệc bởi vì anh ấy gặp rắc rối trong nhớ tên mọi người. => Xét nghĩa, ta loại D Lưu ý: Have trouble doing sth = Have difficulty in doing sth: gặp khó khăn trong việc làm gì Question 9: I stopped worrying about what people think about me and I tried to pay __________ to what people were saying. A. attention B. attentive C. attentiveness D. attentively Đáp án A A. attention /ə’ten∫n/ (n): sự chú ý B. attentive /ə’tentiv/ (a): chăm chú, ân cần C. attentiveness /ə’tentivnis/ (n): sự chăm chú, sự ân cần D. attentively /ə’tentivli/ (a): một cách chăm chú, ân cần  Căn cứ vào động từ “pay” vì vậy chắc chắn rằng vị trí cần điền sẽ là một danh từ. Ta loại được phương án B, D. Căn cứ vào cấu trúc: - pay attention to sb/st: chú ý tới ai/cái gì Dịch nghĩa: Tôi đã không còn bận tâm về việc mọi người nghĩ gì về tôi và cố gắng chú ý đến những điều mọi người đang nói. Question 10: I was woken up __________ by the sound of someone hammering on the front door. A. suddenness B. sudden C. suddentive D. suddenly Đáp án D A. suddenness /’sʌdnnis/ (n): sự đột ngột B. sudden /’sʌdn/ (a): đột ngột C. suddentive: không tồn tại từ này D. suddenly /’sʌdnli/ (adv): bất thình lình => Căn cứ vào vị trí của ô trống cần điền là đứng sau động từ vì vậy vị trí cần điền là một trạng từ. Ta loại 3 phương án A, B, C. Dịch nghĩa: Tôi bất thình lình bị tỉnh giấc bởi tiếng đập của ai đó trước cửa. Question 11: In 1891, Marie Curie came to Paris and studied at the Sorbonne, a world __________ university in Paris at that time. A. fame B. famously C. famous D. famousness Đáp án C A. fame /feim/ (n): danh tiếng, tiếng tăm B. famously /’feiməsli/ (adv): hay, giỏi, tốt, cừ
C. famous /’feiməs/ (a): nổi tiếng Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ. Từ đó ta loại trừ được phương án A, B, D. Dịch nghĩa: Vào năm 1891, Marie Curie đến Paris và đã nghiên cứu ở Sorbonne, một trường đại học nổi tiếng trên toàn thế giới ở Paris vào thời điểm đó. Question 12: In spite of her difficult living conditions, she worked __________ hard to save money for a study tour abroad. A. extremeness B. extremely C. extremism D. extremity Đáp án B A. extremeness /iks’tri:mnis/ (n): tính vô cùng, tính cực độ B. extremely /ik’stri:mli/ (adv): cực kỳ C. extremism /ik’stri:mizəm/ (n): chủ nghĩa cực đoan D. extremity /ik’streməti/ (n): đầu mút Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống đứng trước trạng từ hard và sau động từ worked vì vậy vị trí còn trống ấy cần một trạng từ để bổ nghĩa cho trạng từ đó. Từ đó ta loại bỏ được phương án A, C, D. Dịch nghĩa: Mặc dù có điều kiện sống khó khăn, cô ấy đã làm việc cực kỳ chăm chỉ để tiết kiệm tiền cho một chuyến du học nước ngoài. Question 13: As a ______ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors. A. brilliant B. brilliantly C. brilliantness D. brilliance Đáp án A A. brilliant /’briliənt/ (a): xuất sắc, tài ba B. brilliantly /’briliəntli/ (a): một cách xuất sắc, một cách lỗi lạc D. brilliance /’briliəns/ (n): sự xuất sắc, sự tài ba => Căn cứ vào mạo từ “a” vào liên từ “and” vì vậy dựa vào cấu trúc song song thì vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ. Ta loại được phương án B, C, D. Dịch nghĩa: Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie Curie đã nhận được tấm bằng vật lý với thành tích tuyệt vời. Question 14: His financial problems escalated after he became __________. A. employment B. employer C. unemployed D. employee Đáp án C * Xét các đáp án: A. employment /im’plɔimənt/ (n): việc làm. B. employer /im’plɔiə[r]/ (n): ông chủ.  C. unemployed /ʌnim’plɔid/ (a): thất nghiệp. D. employee /im’plɔi’i:/ (n): người làm thuê. * Căn cứ:  - “become” là một linking verb (liên động từ như be, seem, appear,.. ).  - “become” + Adj/ Noun. * Dịch nghĩa: Những vấn đề tài chính của anh ấy đã leo thang sau khi anh thất nghiệp.  *Note: Dùng “financial problems” ở đây ta hiểu rằng đó là những vấn đề, những rắc rối về mặt tài chính leo thang/ngày càng trở nên tồi tệ hơn (mang tính tiêu cực), chứ không phải ý là tài chính leo thang nên trở nên giàu có => B không phù hợp. Question 15: The government has announced an ambitious programme to _______ the railway network. A. modern B. modernistic C. modernity D. modernize

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.