Content text 7. REVIEW 2 (Unit 4-5) - (GV).docx
REVIEW 2 (Unit 4-5) A. PHONETICS Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. increase B. lead C. head D. heating Kiến thức về phát âm nguyên âm đôi * Xét các đáp án: A. increase /ɪnˈkriːs/ B. lead /liːd/ C. head /hed/ D. heating /ˈhiː.tɪŋ/ => Đáp án C có nguyên âm đôi được phát âm là /e/. Đáp án còn lại được phát âm là /iː/. 2. A. enable B. benefit C. energy D. help Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án: A. enable /ɪˈneɪ.bəl/ B. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ C. energy /ˈen.ə.dʒi/ D. help /help/ => Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ɪ/. Đáp án còn lại được phát âm là /e/. 3. A. able B. allow C. same D. educate Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án: A. able /ˈeɪ.bəl/ B. allow /əˈlaʊ/ C. same /seɪm/ D. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ => Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Đáp án còn lại được phát âm là /eɪ/. 4. A. improve B. chocolate C. software D. modern Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án: A. improve /ɪmˈpruːv/ B. chocolate /ˈtʃɒk.lət/ C. software /ˈsɒft.weər/ D. modern /ˈmɒd.ən/ => Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /uː/. Đáp án còn lại được phát âm là /ɒ/. 5. A. match B. check C. chairman D. machine Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án:
A. match /mætʃ/ B. check /tʃek/ C. chairman /ˈtʃeə.mən/ D. machine /məˈʃiːn/ => Đáp án D có phụ âm được phát âm là /ʃ/. Đáp án còn lại được phát ấm là /tʃ/ Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. present B. smartphone C. money D. become Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. present /ˈprez.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ B. smartphone /ˈsmɑːt.fəʊn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất C. money /ˈmʌn.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất (hoặc là trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /i/) D. become /bɪˈkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai (hoặc là trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/) => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. A. modern B. clothes C. famous D. result Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. modern /ˈmɒd.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ B. clothes /kləʊðɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/ C. famous /ˈfeɪ.məs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ D. result /rɪˈzʌlt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/ => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 3. A. charity B. gravity C. example D. probably Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. charity /ˈtʃær.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó B. gravity /ˈɡræv.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó C. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết mà âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. probably /ˈprɒb.ə.bəlɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, hậu tố -ly không ảnh hưởng đến trọng âm và trọng âm không rơi vào âm /ə/ => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 4. A. discover B. scientist C. energy D. mountainous Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. discover /dɪˈskʌv.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/ B. scientist /ˈsaɪən.tɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất C. energy /ˈen.ə.dʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất D. mountainous /ˈmaʊn.tɪ.nəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/ => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. community B. experiment C. popularity D. discovery Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. community /kəˈmjuː.nə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/ C. popularity /ˌpɒp.jəˈlær.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó D. discovery /dɪˈskʌv.ər.i/: Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/ => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. B. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. It does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. A. selfish B. open-minded C. charitable D. generous Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Làm từ thiện không phải lúc nào cũng là một hành động vị tha bởi vì các tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt động tình nguyện. => selfless /ˈself.ləs/ (adj): không ích kỷ, vị tha, luôn nghĩ đến người khác * Xét các đáp án: A. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ
B. open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ (adj): tư duy cởi mở, rộng rãi C. charitable /ˈtʃær.ə.tə.bəl/ (adj): nhân đức, có lòng từ thiện D. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): hào phóng, khoan dung => selfless (adj) ~ generous (adj) => Do đó, ta chọn đáp án D. * Note: volunteering activities: các hoạt động tình nguyện 2. He is fond of reading when he has leisure time. It’s his favourite activity. A. excited about B. interested in C. embarrassed at D. surprised at Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Anh ấy yêu thích đọc sách khi có thời gian rảnh rỗi. Đó là hoạt động yêu thích của anh ấy. => fond of: yêu thích, yêu mến, quan tâm * Xét các đáp án: A. excited about: hào hứng, thích thú, vui mừng B. interested in: thú vị, quan tâm, chú ý đến C. embarrassed at: lúng túng, bối rối, ngượng ngùng D. surprised at: kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt => fond of ~ interested in => Do đó, ta chọn đáp án B. * Note: leisure /ˈleʒ.ər/ (adj): nhàn rỗi, giải trí 3. The school is difficult to get to because it is located in a remote area. A. central B. nearby C. faraway D. neighbouring Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Trường học khó để đến vì nó nằm ở vùng sâu vùng xa. => remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi, hẻo lánh, vùng sâu vùng xa * Xét các đáp án: A. central /ˈsen.trəl/ (adj): ở giữa, chính, trung tâm B. nearby /ˌnɪəˈbaɪ/ (adj): ở gần, không xa; (adv): gần đây C. faraway /ˌfɑː.rəˈweɪ/ (adj): xa xăm, xa xôi D. neighbouring /ˈneɪ.bər.ɪŋ/ (adj): bên cạnh, ngay cạnh, láng giềng => remote (adj) ~ faraway (adj) => Do đó, ta chọn đáp án C. 4. The people in the village will benefit from this clean water project. A. profit B. enhance C. injure D. damage Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Mọi người trong thôn sẽ hưởng lợi từ dự án nước sạch này. => benefit from: hưởng lợi, có lợi từ * Xét các đáp án: A. profit: có lợi từ, lợi nhuận từ B. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, tăng cường C. injure /ˈɪn.dʒər/ (v): làm tổn thương, làm hại, bị thương