PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 14 ĐỀ DỰ ĐOÁN VDC full bìa.pdf




Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3 10FeC�O� + 6KMnO� + 24H�SO� ⟶ 5Fe�(SO�)� + 6MnSO� + 20CO� + 3 K�SO� + 24H�O Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO� sau 3 lần chuẩn độ là 13,00 mL. Tính giá trị của x. Đáp số: ............... NAP 6: Dung dịch iron (II) sulfate để lâu ngày bị oxi hóa một phần bởi oxygen của không khí tạo thành iron (III) sulfate (dung dịch X). Cho 30 mL dung dịch H2SO4 0,5M vào 10 mL dung dịch X thu được dung dịch Y. Thí nghiệm 1: Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch Y bằng dung dịch KMnO4 0,05M cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền (phản ứng coi như vừa đủ) thì thấy hết 9,0 mL dung dịch KMnO4. Thí nghiệm 2: Ngâm một lá sắt dư vào 10,0 mL dung dịch Y, khuấy đều đến khi khử hoàn toàn sắt(III) thành Fe(II). Lấy lá sắt ra, rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,05M. Khi màu hồng nhạt bền xuất hiện thì thấy hết 10,5 mL dung dịch KMnO4. Tỉ lệ iron (II) sulfate đã bị oxi hóa trong không khí là a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Đáp số: ............... NAP 7: Sodium carbonate (Na2CO3) là chất thường dùng để làm mềm nước cứng theo phương pháp kết tủa. Độ cứng của nước có thể được tính theo số mg CaCO3 trong 1 lít nước, trong đó độ cứng không vượt quá 60 mg.L-1 là nước mềm. Để xử lí một mẫu nước cứng vĩnh cửu có độ cứng a (mg CaCO3/L) người ta cho 1 lít dung dịch Na2CO3 0,020 M vào 19 lít mẫu nước cứng trên, lắc đều, thu được kết tủa CaCO3 và nước mềm Y. Nồng độ Ca2+ và CO32- có trong nước mềm Y lần lượt là 5,00.10-4 M và 8,93.10-6 M. Giả thiết rằng, mẫu nước cứng chỉ chứa cation Ca2+ và các anion khác, các ion khác này không tham gia phản ứng, ion CO32- và ion Ca2+ không bị thuỷ phân trong nước. Giá trị của a là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn kết quả ở phép tính cuối cùng; kết quả làm tròn tới hàng đơn vị). Đáp số: ............... NAP 8: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: cân 0,31 gam mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Biết dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng lại. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 24 mL. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong mẫu quặng trên là bao nhiêu (theo %, làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Đáp số: ............... NAP 9: Trong quá trình bảo quản, muối FeSO4.7H2O thường bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất Fe(II) và Fe(III). Để xác định lượng Fe(II) bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa 0,06 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 5,825 gam chất rắn. Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,1 M đến khi dấu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết 17,5 mL.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.