Content text 3046. Sở Hà Nội (giải).pdf
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để kiểm chứng tính chất của lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều, một học sinh dùng bộ thí nghiệm gồm có: nguồn điện một chiều, biến trở, thanh nhôm, nam châm hình chữ U, cân điện tử, kẹp cố định, dây nối có điện trở không đáng kể. Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U đang nằm trên một cân điện tử làm cân chỉ 82,0 g. Một thanh nhôm nằm giữa hai cực (không chạm) nam châm, được kẹp giữ cố định và kết nối với hệ thống cấp điện trên hình. Khi nguồn điện một chiều được bật, cân điện tử hiển thị giá trị 82,4 g. Lấy g = 10 m/s 2 . Học sinh trên rút ra kết luận: a) Số chỉ của cân điện tử khác đi sau khi cấp điện là do nhiễu của từ trường dòng điện lên cân điện tử làm cho nó hiển thị giá trị khác với lúc đầu. b) Khi bật điện, lực từ tác dụng vào thanh nhôm hướng xuống dưới gia tăng áp lực lên cân làm số chỉ của cân tăng lên. c) Nếu điều chỉnh biến trở giảm đi thì số chỉ trên bảng điện tử tăng lên, bởi vì lực từ tác dụng lên thanh nhôm cố định tăng làm thanh nhôm gia tăng phản lực lên nam châm. d) Lực từ tác dụng lên thanh nhôm là 4 mN. Câu 2: Một khí lý tưởng trải qua chu trình biến đổi A → B → C → A, như hình vẽ. a) Nhiệt độ tại A và tại B bằng nhau. b) Trong quá trình C → A chất khí sinh công 15 J. c) Quá trình B → C là đẳng tích. d) Quá trình C → A là đẳng áp. Câu 3: Một vòi nước nóng trong nhà bếp nhà bạn Nam có thể cung cấp nước sôi ngay lập tức. Nước đi qua một bộ làm nóng bằng điện bên trong vòi. Nhiệt độ nước vào bộ phận làm nóng: 25∘C, nhiệt độ nước sôi: 100∘C. Khi mở vòi nước, Nam đo được cường độ dòng điện qua bộ làm nóng là 13 A, đồng thời điện áp ổn định là 230 V. a) Điểm sôi của nước luôn là 100∘C ở mọi điều kiện. b) Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong cốc, Nam thu được kết quả thấp hơn 100∘C. Nam kết luận rằng nguyên nhân là do thất thoát nhiệt ra môi trường, một phần truyền nhiệt ở vỏ ống nước, làm vỏ cốc chứa nước nóng lên. c) Nhiệt lượng từ bộ phận làm nóng toả ra trong 60 giây là 179400 J. d) Nhiệt dung riêng của nước: 4200 J/(kg. K). Khi đó khối lượng nước chảy qua bộ phận làm nóng trong 1 s là 9,5 g. Câu 4: Từ thông xuyên qua một vòng dây có biểu thức Φ = 20 π cos (100πt + π 4 ) mWb. Khi đó, vòng dây có: a) Từ thông cực đại bằng 20 π Wb. b) Suất điện động cực đại bằng 2000 V. c) Biểu thức của suất điện động cảm ứng là e = 2sin (100π + π 4 ) V. d) Pha ban đầu của từ thông là π 4 rad.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một tủ đông công nghiệp bay hơi amoniac trong các ống làm mát để loại bỏ nhiệt từ máy làm đá. Ở −33∘C nhiệt hoá hơi riêng của amoniac: 1,37. 106 J/kg. Cần bay hơi bao nhiêu kilogram amoniac để loại bỏ 6850 kJ nhiệt? Câu 2: Hình vẽ mô tả một dây cáp điện nằm ngang có chiều dài 2,0 m mang dòng điện không đổi I = 3,0 A đi vào trong mặt phẳng giấy. Từ trường của Trái Đất ở xung quanh dòng điện tạo với phương ngang một góc 65∘ , có cảm ứng từ 4,0. 10−5 T. Lực tác dụng lên dây cáp do từ trường Trái Đất gây ra là x. 10−6 N. Giá trị x (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 3: Một bình oxy y tế có dung tích là 5 lít có áp suất ban đầu 2. 107 Pa và nhiệt độ 300 K. Sau khi sử dụng để cấp cứu cho bệnh nhân, áp suất trong bình giảm xuống còn 107 Pa, nhiệt độ được giữ không đổi. Biết khối lượng mol của oxy là 32 g/mol. Khối lượng oxy đã được cung cấp cho bệnh nhân là bao nhiêu kilogram (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)? Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 4, 5, 6: Do sơ suất của nhân viên kỹ thuật, một bệnh nhân đeo một chiếc vòng cổ bằng vàng có dạng vòng tròn với đường kính d = 18 cm khi chụp cộng hưởng từ (MRI). Điện trở của vòng cổ là R = 2,26. 10−4Ω. Trong quá trình chụp, từ trường tạo ra bởi máy MRI có phương vuông góc với vòng cổ, độ lớn tăng đều từ 1,0 T đến 1,8 T trong thời gian 1,2 s. Câu 4: Từ thông qua vòng cổ tại thời điểm cảm ứng từ có độ lớn B = 1,5 T là bao nhiêu mWb (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)? Câu 5: Độ lớn suất điện động xuất hiện trong vòng cổ trong khoảng thời gian chụp nói trên là bao nhiêu mV (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị)? Câu 6: Công suất tỏa nhiệt trên vòng cổ do dòng điện cảm ứng gây ra trong suốt thời gian chụp MRI là bao nhiêu W (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)?