PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text [HS - INCLASS] LESSON 13+14.pdf

TOEIC SHINE – CAM KẾT ĐẦU RA, TỐI ĐA ĐIỂM SỐ CS1: Số 174 Xã Đàn 2, Q Đống Đa, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS2: Số 92A phố Cửa Bắc, Q Ba Đình, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS3: Số 30 ngõ 203 Kim Ngưu, Q Hai Bà Trưng, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 1 [HS – INCLASS] LESSON 13 + 14 – TRAVEL SECTION A. GRAMMAR Adverb (Trạng từ) Modal verbs (Động từ khuyết thiếu) SECTION B. SKILLS Listening: A day trip Reading: (Advertisement) Huntington tours SECTION C. GETTING TO KNOW TOEIC Listening Part 3: Short conversations Listening Part 4: Short talks SECTION A. GRAMMAR ADVERB (TRẠNG TỪ) & MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU) A. TRẠNG TỪ I. Định nghĩa: Trạng từ là từ ____________ cho một số thành phần trong câu hoặc cả câu, bao gồm: Bổ sung ý nghĩa cho __________ He runs quickly. (Anh ấy chạy rất nhanh.) There is an apple on the table. (Có một quả táo ở trên bàn.) I stayed at home this morning. (Sáng nay tôi ở nhà.) Bổ sung ý nghĩa cho __________ She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.) Bổ sung ý nghĩa cho __________ He drives extremely fast. (Ông ấy lái xe cực nhanh.) Bổ sung ý nghĩa cho __________ Fortunately, he got the last bus to the town last night. (Thật may mắn, anh ấy đã bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng về thị trấn vào tối qua.) II. Các loại trạng từ: Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tùy theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành các dạng sau: 1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) Trạng từ chỉ cách thức dùng để diễn tả ___________ mà một hành động được thực hiện. Example: He plays football well. (Anh ấy chơi bóng đá rất giỏi.) Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời cho câu hỏi với “________” Example: How does she drive? – She drives carefully. (Cô ấy lái xe như thế nào? – Cô ấy lái xe rất cẩn thận.) Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm hậu tố ____ vào sau __________. beautiful → __________ (tốt đẹp) recent → __________ (gần đây, mới đây) careless → __________ (bất cẩn) careful → __________ (cẩn thận) bad → __________ (xấu, kém) strong →__________ (mạnh mẽ) nervous → __________ (bồn chồn, lo lắng)
TOEIC SHINE – CAM KẾT ĐẦU RA, TỐI ĐA ĐIỂM SỐ CS1: Số 174 Xã Đàn 2, Q Đống Đa, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS2: Số 92A phố Cửa Bắc, Q Ba Đình, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS3: Số 30 ngõ 203 Kim Ngưu, Q Hai Bà Trưng, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 2 Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ: good → ________ (giỏi, tốt) late → ________ (trễ, chậm) / ________ (mới đây, gần đây) hard → ________ (chăm chỉ/ vất vả) / ________ (hiếm khi) ill → ________ (xấu, tồi, kém) fast → ________ (nhanh) - Phân biệt: • late (____________) – lately (____________) He came home ________ yesterday evening. (Anh ấy về nhà ____________ vào tối qua.) I haven’t seen her ________. (____________ tôi không gặp cô ấy.) • hard (____________) – hardly (____________) She studies English ________. (Cô ấy học tiếng Anh rất ____________.) They ________ stay up late. (____________ họ thức khuya.) 2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) Trạng từ chỉ thời gian được dùng để diễn tả ____________ hành động được thực hiện. Example: I met her yesterday evening. (Tôi đã gặp cô ấy vào tối hôm qua.) Trạng từ chỉ thời gian được dùng để trả lời cho câu hỏi với “________” Example: When did you buy that dress? – I bought it last week. (Bạn mua cái váy đó vào lúc nào? – Tôi đã mua nó tuần trước.) Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp: ____________ (bây giờ) ____________ (ngay lập tức) ____________ (hôm nay) ____________ (vừa mới) ____________ (hôm qua) ____________ (sớm) ____________ (ngày mai) ____________ (cuối cùng) ____________ (năm ngoái) ____________ (gần đây) ____________ (sau đó) ____________ (gần đây) 3. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) Trạng từ chỉ tần suất được dùng để diễn tả ________ ________________ của một hành động. Example: I often go to work at 7 o’clock. (Tôi thường đi làm lúc 7 giờ.) Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời cho câu hỏi với “______________” Example: How often does he play tennis? – Sometimes. (Anh ấy thường chơi quần vợt như thế nào? – Thỉnh thoảng.) Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp: ________ (không bao giờ) ________ (thường) ________ / ________ / ________ (hiếm khi) ________ (luôn luôn) __________ / ____________ (thỉnh thoảng) ________________ (một / hai lần một tuần) ________ (thường thường) __________ / ________ (hàng ngày) __________ (thường xuyên) ________ (hàng tuần) / ________ (hàng tháng)
TOEIC SHINE – CAM KẾT ĐẦU RA, TỐI ĐA ĐIỂM SỐ CS1: Số 174 Xã Đàn 2, Q Đống Đa, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS2: Số 92A phố Cửa Bắc, Q Ba Đình, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS3: Số 30 ngõ 203 Kim Ngưu, Q Hai Bà Trưng, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 3 4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để diễn tả hành động diễn ra ___________________________ hoặc ____________ thế nào. Example: I live here. (Tôi sống ở đây.) Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi với “________”. Example: Where is she travelling? – She’s travelling in New York. (Cô ấy đang đi du lịch ở đâu? – Cô ấy đang đi du lịch ở New York). Các trạng từ chỉ nơi chốn thường dùng: ____________ (ở đây) ________________ (trên lầu) ____________ (ở đó) ________________ (dưới lầu) ____________ (một nơi nào đó) ________________ (ở mọi nơi) ____________ (bên ngoài) ________________ (ở Paris) ____________ (bên trong) ________________ (ở siêu thị) 5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree) Trạng từ chỉ ____________ diễn tả mức độ của một tính chất hoặc số lượng ít hay nhiều. Example: The weather is quite nice today. (Thời tiết ngày hôm nay khá đẹp) Các trạng từ chỉ mức độ thường gặp: ________ (rất) __________ / __________ (hoàn toàn) ________ / ________ (quá) ________ (thực sự) ________ / ________ (khá) __________ / __________ (hiếm khi) __________ (cực kỳ) __________ (đủ) Exercise 1: Gạch chân trạng từ trong đoạn văn dưới đây. Once a man called Alvin decided to rob a bank in Montgomery, Alabama. Alvin's parents had often told him that good manners were important. So Alvin went to the bank and stood in line. He waited patiently. Soon it was his turn. He dramatically pulled out a gun and threatened the cashier. She politely told him that he was in the wrong line and should go to another counter. Alvin immediately went to the correct place and stood in line again. Suddenly the police rushed in and arrested him. Alvin was amazed. They'd caught him before he'd even done the robbery. The moral of the story is that you shouldn't always do what your parents tell you. Exercise 2: Điền tính từ hoặc trạng từ thích hợp vào chỗ trống. 01 (slow) Tom is ________. He works ________. 02 (careful) Sue is a ________ girl. She climbed up the ladder __________. 03 (angry) The dog is ________. It barks ________. 04 (excellent) He acted __________. He’s an __________ actor. 05 (easy) They learn English ________. They think English is an ________ language. 06 (good) Mark is a ________ singer. He sings ________. 07 (awful) It’s ________ cold today. The cold wind is ________. 08 (extreme / good) Dogs rely on their noses as they can smell ________________. 09 (sad) The little boy looked ____. I went over to comfort him and he looked at me ______. 10 (careful / wonderful) I tasted the soup ________ but it tasted ________.
TOEIC SHINE – CAM KẾT ĐẦU RA, TỐI ĐA ĐIỂM SỐ CS1: Số 174 Xã Đàn 2, Q Đống Đa, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS2: Số 92A phố Cửa Bắc, Q Ba Đình, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 CS3: Số 30 ngõ 203 Kim Ngưu, Q Hai Bà Trưng, HN. SĐT: 086.8393.086 / 086.2265.086 4 Exercise 3: Điền tính từ hoặc trạng từ thích hợp vào chỗ trống. 01 He (quick) __________ reads a book. 02 Mandy is a (pretty) __________ girl. 03 The class is (terrible) __________ loud today. 04 Max is a (good) __________ singer. 05 You can (easy) __________ open this tin. 06 It’s a (terrible) __________ day today. 07 She sings the song (good) ________. 08 He is a (careful) __________ driver. 09 He drives the car (careful) __________. 10 The dog barks (loud) ________. Exercise 4: Chọn từ đúng để hoàn thành câu. 01 We could walk (free / freely) around the aircraft during the flight. 02 They performed the experiment (skillful / skillfully). 03 I’m getting quite (hungry / hungrily). 04 The man looked (thoughtful / thoughtfully) around the room. 05 Have I filled this form in (right / rightly)? 06 I’m pleased the plan worked so (good / well). 07 It feels (warm / warmly) in here. 08 Tessa drives too (fast / fastly). 09 Everyone seemed very (nervous / nervously). 10 He used a green paper (thick / thickly) towel. Exercise 5: Viết lại câu sử dụng những trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc và đặt chúng vào đúng vị trí. 01 They go to the movies. (often) → _____________________________________________________ 02 She listens to classical music. (rarely) → _____________________________________________________ 03 He reads the newspaper. (sometime) → _____________________________________________________ 04 She complains about her husband. (always) → _____________________________________________________ 05 He feels terrible. (usually) → _____________________________________________________ 06 She helps her daughter with her homework. (never) → _____________________________________________________ 07 We watch television in the evening. (always) → _____________________________________________________ 08 I drink coffee. (sometimes) → _____________________________________________________ 09 I eat meat. (seldom) → _____________________________________________________ 10 Frank is ill. (often) → _____________________________________________________

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.