PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 2 - CK2 LÝ 11 - FORM 2025 ( TT 7791) - H2.Image.Marked.pdf


Câu 10. Cho hai bản cực song song, cách nhau 25 cm như hình bên. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là A. 80 V/m. B. 50000 V/m. C. 8000 V/m. D. 500 V/m. Câu 11. Hình bên dưới mô tả đường đặc trưng I – U của hai vật dẫn bóng đèn sợi đốt và một đoạn dây thép. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đường đặc trưng X tương ứng với đoạn dây thép; đường đặc trưng Y tương ứng với bóng đèn sợi đốt. B. Đường đặc trưng X tương ứng với bóng đèn sợi đốt; đường đặc trưng Y tương ứng với đoạn dây thép. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 12. Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện 4A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4kJ thì suất điện động của acquy này là bao nhiêu V? A.0,3 V. B. 0,6 V. C. 3 V. D. 6 V. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Để mô tả điện thế trong không gian, người ta còn dùng các mặt đẳng thể là các mặt được vẽ trong không gian sao cho điện thế của các điểm mặt đằng thế là bằng nhau. Hình bên biểu diễn các điểm A, B, C, D, E nằm trên các mặt đằng thế trong vùng không gian điện trường E. a. Vector cường độ điện trường E có xu hướng hướng từ trên xuống dưới (dọc theo mặt phẳng giấy). b. Điện thế tại điểm A và điểm B bằng nhau. c. Hiệu điện thế giữa hai điểm D và A là 3 V. d. Khi lần lượt dịch chuyển một điện tích dương theo các đường đi A đến B, C đến D và E dến B thì công của điện trường tác dụng lên điện tích đó sắp xếp theo thứ tự tăng dần là AEB < AAB < ACD. Câu 2. Một trường học có 20 phòng học, tính trung bình mỗi phòng học sử dụng điện trong 10 giờ mỗi ngày với một công suất điện tiêu thụ 500 W. Bảng bên dưới là thang giá điện sinh hoạt hiện nay: a. Công suất điện tiêu thụ trung bình của trường học đó là 10 kW. b. Trong đời sống người ta gọi 1 kWh là 1 số điện. c. Năng lượng tiêu thụ điện của trường học trong một tháng (30 ngày) là 2500 kWh. Bậc Điện năng tiêu thụ Giá tiền cho 1kWh 1 0 – 50 (kWh) 1.806 đồng 2 51 – 100 (kWh) 1.866 đồng 3 101 – 200 (kWh) 2.167 đồng 4 201 – 300 (kWh) 2.729 đồng 5 301 – 400 (kWh) 3.050 đồng 6 401 trở lên (kWh) 3.151 đồng
d. Nếu tại các phòng học của trường học trên, các bạn học sinh đều có ý thức tiết kiệm điện bằng cách tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. Thời gian dùng các thiết bị điện ở mỗi phòng học chỉ còn 8 giờ mỗi ngày thì tiền điện mà trường học trên đã tiết kiệm được trong 30 ngày là 2.530.200 đồng. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Câu 1. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 3.10-6 C đặt tại A và B trong không khí, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn 22,5 N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu mét? Xem như các điện tích chỉ chịu tác dụng của lực tương tác điện. Câu 2. A, B, C là ba điểm tạo thành một tam giác vuông tại A, cạnh AB = 8cm, đặt trong một điện trường đều như hình vẽ. Biết cường độ điện trường là 500 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B bằng bao nhiêu V? Câu 3. Trong một thí nghiệm mạ bạc, cần có điện tích 6,3.103 C để lắng đọng một khối lượng bạc. Nếu ta sử dụng dòng điện có cường độ là 0,5 A thì thời gian cần thiết để khối bạc này lắng đọng hết là bao nhiêu giờ? Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp nhau là 20V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 10 Ω bằng bao nhiêu A? Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (1,0 điểm). Hình bên mô tả đèn điện tử chân không bao gồm bóng đèn thuỷ tinh đã hút chân không (áp suất trong bóng đèn còn khoảng 10-6 mmHg). Bên trong bóng đèn có hai cực: anode là một bản kim loại, còn cathode là dây vonfram bị đốt nóng, làm bật ra các electron tự do. Nối anode và cathode với nguồn điện một chiều thì các electron chuyển động thành dòng và tạo thành dòng điện có cường độ 4,5.10-3 A. a) Tính điện lượng chuyển qua Ampere kế trong 5 phút? (0,5 điểm) b) Tính số electron di chuyển qua anode lúc này? Biết điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. (0,5 điểm). Câu 2 (2,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và Ampre kế, ξ = 6V, r = 1Ω, R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω. Tìm: a. Điện trở tương đương của mạch ngoài. (0,5 điểm) b. Số chỉ Ampere kế và cường độ dòng điện chạy qua R2. (1,0 điểm) c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài. (0,5 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Dựa vào dữ kiện bên dưới để trả lời câu hỏi 1 và 2: Một điện tích Q đặt cách điện tích thử q một khoảng r trong môi trường chân không. Biết k = 9.109 N.m2 /C2 . Câu 1. Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra trên điện tích thử q là A. E = k |Q| r2 . B. E = k |Q| r . C. E = k |Q.q| r2 . D. E = k |Q.q| r . Hướng dẫn giải Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại vị trí cách nó một khoảng r là E = k |Q| r2 . Câu 2. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng với độ lớn cường độ điện trường tại q là những điểm A. nằm trên đường thẳng nối giữa điện tích Q và q. B. nằm trong không gian. C. nằm trên mặt phẳng đi qua q. D. nằm trên mặt cầu tâm Q có bán kính r. Hướng dẫn giải E = k. |Q| εr2⟹ Cường độ diện trường do điện tích Q gây ra tại những điểm cách Q một khoảng r là như nhau. Câu 3. Gọi VA và VB lần lượt là điện thế tại các điểm A và B trong điện trường. Công AAB của lực điện khi điện tích q di chuyển từ A đến B là A. AAB = q(VA – VB). B. AAB = q(VB – VA). C. AAB = q VA ― VB . D. AAB = VA ― VB q . Hướng dẫn giải Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích từ A đến B: AAB = qUAB = q(VA – VB.) Câu 4. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là A. sứ. B. không khí. C. nước muối. D. nước tinh khiết. Hướng dẫn giải Để tạo thành một tụ điện, giữa hai bản kim loại phải là chất điện môi (chất cách điện) ⟹ Nước muối không phải là chất điện môi nên không thể tạo ra tụ điện. Câu 5. Trên vỏ một tụ điện có ghi các thông số như hình bên. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là A. 63000 C. B. 630 C. C. 63 C. D. 0,063 C. Hướng dẫn giải Qmax = CUmax = 1000.10―6 × 63 = 0,063 C. Câu 6. Nối 2 đầu A, B của một đoạn dây kim loại với nguồn điện, dưới tác dụng của điện trường, các electron dịch chuyển có hướng như hình, tạo ra dòng điện. Cho biết chiều của dòng điện trong đoạn dây kim loại? A. Chiều dòng điện hướng từ A đến B. B. Chiều dòng điện hướng từ B đến A. C. Dòng điện có hướng vuông góc với đoạn dây AB và hướng lên trên. D. Dòng điện có hướng vuông góc với đoạn dây AB và hướng xuống dưới. Hướng dẫn giải Trong vật dẫn kim loại, chiều dòng điện được quy ước ngược chiều với chiều dịch chuyển của các electron. Câu 7. Chọn phát biểu đúng. Điện trở nhiệt là linh kiện điện tử có điện trở A. biến thiên nhanh theo nhiệt độ. B. không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.