PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 7. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn có lời giải.doc

1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm: 06 trang. PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 2: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Allele T 1  quy định lông đen đồng trội với các allele T 2  quy định lông vàng; Allele T 1 , T 2  trội hoàn toàn so với allele T 3  quy định lông trắng. Cho phép lai T 1 T 3  x T 2 T 3  thu được tỉ lệ kiểu hình là:          A. 1: 1.         B. 1: 2: 1.         C. 3: 1.         D. 1: 1: 1: 1. Câu 3: Tại sao liệu pháp gene có tiềm năng lớn trong điều trị các bệnh di truyền vì liệu pháp gene          A. loại bỏ hoàn toàn gene đột biến ra khỏi cơ thể người bệnh.          B. có khả năng thay đổi hệ gene của người bệnh, giúp phục hồi chức năng bình thường của tế bào.          C. chỉ tác động đến các triệu chứng bệnh mà không ảnh hưởng đến gene.          D. giúp làm giảm mức độ triệu chứng bệnh trong một thời gian ngắn. Câu 4: Mối quan hệ giữa gene và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?          A. Gene (DNA) → tRNA → polypeptide → protein → tính trạng.          B. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → protein → tính trạng.          C. Gene (DNA) → mRNA → polypeptide → protein → tính trạng.          D. Gene (DNA) → mRNA → tRNA → polypeptide → tính trạng. Câu 5: Một tế bào có kiểu NST là AaBb. Ở kì đầu của nguyên phân thì kí hiệu kiểu NST của tế bào là          A. AAaaBBbb.         B. AAAAbbbb.         C. aabb.         D. AABB. Câu 6: Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau như đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do          A. đột biến gene quy định màu hoa.         B. lượng nước tưới khác nhau.          C. độ pH của đất khác nhau.         D. cường độ sáng khác nhau Câu 7: Lấy hạt của cây hoa liên hình (Primula sinensis) màu đỏ có kiểu gene AA đem trồng trong điều kiện 35℃ thu được toàn bộ hoa màu trắng. Giải thích nào sau đây là đúng?          A. Gene A đột biến thành gene a.          B. màu trắng của hoa liên hình do gene A quy định.          C. màu sắc của hoa liên hình do nhiệt độ môi trường quy định.          D. màu trắng của hoa liên hình do tương tác kiểu gene AA với nhiệt độ cao (35℃).
2 Câu 8: Biện pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ các loài thiên địch?          A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có phổ rộng để phun cho cây trồng.          B. Tạo ra các giống cây trồng kháng được sâu hại.          C. Chăm sóc tốt cho cây trồng để tăng sức đề kháng cho cây.          D. Áp dụng biện pháp tự diệt làm giảm kích thước quần thể sinh vật gây hại. Câu 9: Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?          A. Aa × Aa và Aa × aa.         B. Aa × Aa và AA × Aa.          C. AA × aa và AA × Aa.         D. Aa × aa và AA × Aa. Câu 10: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37 o C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn?          A. Động vật nhỏ có tỉ lệ trao đổi chất thấp hơn (trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.          B. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.          C. Động vật nhỏ hơn có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường          D. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ. Câu 11: Người ta sử dụng một chuỗi polynucleotide có tỉ lệ (T+C)/(A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polynucleotide bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotide tự do (T+C) cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là bao nhiêu?          A. 80%.         B. 20%.         C. 25%.         D. 75%. Câu 12: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?          A. Qua lông hút rễ.         B. Qua lá.          C. Qua thân.         D. Qua bề mặt cơ thể. Câu 13: Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. Đây là ví dụ về biến động số lượng          A. theo chu kì mùa.         B. không theo chu kì.          C. theo chu kì nhiều năm.         D. theo chu kì tuần trăng. Câu 14: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi          A. protein điều hoà có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.          B. mang thông tin quy định cấu trúc protein điều hoà.          C. RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.          D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose. Câu 15: Khi nghiên cứu một số đặc trưng cơ bản của 1 quần thể cá, người ta xây dựng được biểu đồ như hình bên. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết kết luận nào sau đây sai?

4 Dựa vào thông tin trên và hình mô tả quá trình tạo sinh vật biến đổi gene ở cây ngô, hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai? a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene. b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector. c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn. d) Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu. Câu 2: Cho 2 quần thể chuột sau, biết allele A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với allele a quy định lông hung, cá thể mang gene dị hợp về 2 allele này cho lông xám. Quần thể 1 AA Aa aa Quần thể 2 AA Aa aa Số cá thể 80 10 10 Số cá thể 16 48 36 Tần số kiểu gene 0,8 0,1 0,1 Tần số kiểu gene 0,16 0,48 0,36 Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho <180 con chuột). Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.  Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Sau khi di cư số cá thể của quần thể 2 nhiều hơn số cá thể của quần thể 1. b) Trước di cư, tần số allele A quần thể 1 là 0,4, tần số allele a quần thể 2 là 0,15. c) Trước di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền. d) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc, số cá thể còn lại trên ruộng lúa sẽ không có khả năng tăng số lượng vì kích thước quần thể ở dưới mức tối thiểu.  Câu 3: Có khoảng 3% dân số bình thường mang allele đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang, nằm trên NST thường. Trong một gia đình, cả người vợ và chồng đều là thể mang về một allele đột biến CFTR. Cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh xơ nang, vì vậy khi mang thai đứa con thứ hai họ muốn đến xin bác sĩ tư vấn và kiểm tra thai để xác định xem thai đó bị bệnh hay hoàn toàn không mang gene bệnh hay là thể mang

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.