PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề số 9).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ngành nghề nào sau đây không liên quan đến hóa học? A. Mĩ phẩm. B. Công nghệ thông tin. C. Dược phẩm. D. Công nghệ thực phẩm. Câu 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. proton và electron. C. proton. D. electron và neutron. Câu 3. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 4. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. mức năng lượng electron. B. số khối tăng dần. C. điện tích hạt nhân tăng dần. D. nguyên tử khối tăng dần. Câu 5. Lớp vỏ của nguyên tử nguyên tố X có 11 electron. Biết điện tích electron là -1,609.10 -19 C. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là A. –1,77.10 -18 C. B. –1,83.10 -18 C. C. +1,83.10 -18 C. D. +1,77.10 -18 C. Câu 6. Tổng số nguyên tố có trong chu kì 1 và 3 là A. 12. B. 18. C. 10. D. 8. Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở vỏ nguyên tử. D. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. Câu 8. Mendeleev sắp xếp các nguyên tố vào bảng dựa trên A. mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử và tính chất các nguyên tố tương ứng. B. tên gọi của các nguyên tố hóa học. C. thời điểm khám phá ra nguyên tố hóa học. D. cấu trúc của nguyên tử các nguyên tố hóa học. Câu 9. Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn là A. ô 14, chu kì 3, nhóm IVA. B. ô 14, chu kì 4, nhóm IVA. C. ô 14, chu kì 4, nhóm IIIA. D. ô 14, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 10. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng A. số electron hoá trị. B. số electron. C. số electron ở phân lớp ngoài cùng. D. số lớp electron. Câu 11. Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 17? A. P32 15 . B. Na23 11 . C. K39 19 . D. Fe54 26 . Câu 12. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có A. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron. B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton. Mã đề thi: 999
C. cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron. Câu 13. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2 2s 2 2p 4 . Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 14. Nguyên tố calcium thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nhận định nào sau đây là sai? A. Calcium là nguyên tố s. B. Cấu hình electron của calcium là [He] 4s 2 . C. Calcium có 4 lớp electron. D. Calcium có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 15. Oxide (Y) có công thức là X 2 O. Tổng số hạt cơ bản trong (Y) là 92, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Biết số hiệu nguyên tử của O là 8, nguyên tố X là A. K (Z = 19). B. Na (Z = 11). C. Ca (Z = 20). D. Mg (Z = 12). Câu 16. Năm 1897, nhà vật lý người Anh Joseph John Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân không với hiệu điện thế lớn (15 kV). Mô hình thí nghiệm như hình dưới đây: Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Điều này chứng tỏ: A. tia âm cực mang điện tích âm. B. tia âm cực là một loại ánh sáng trắng như ánh sáng mặt trời. C. tia âm cực có phương truyền thẳng. D. tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động với vận tốc rất lớn. Câu 17. Trong chu kỳ 2, X là nguyên tố đứng đầu chu kì còn Y là nguyên tố đứng cuối chu kì. Kết luận nào sau đây về X và Y là đúng? A. X là kim loại, Y là phi kim. B. X là phi kim, Y là kim loại. C. X là kim loại, Y là khí hiếm. D. X là phi kim, Y là khí hiếm. Câu 18. Iron (Fe) là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất và có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về iron: (a) Iron có 26 neutron trong hạt nhân. (b) Iron thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (c) Iron có điện tích hạt nhân là +26. (d) Iron hối lượng nguyên tử X là 26 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho mô hình nguyên tử của nguyên tố X như sau: a. Số khối của nguyên tử X bằng 10. b. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là +4. c. Lớp vỏ nguyên tử X có 3 electron.
d. Nguyên tử X có thể nhường 1 electron để trở thành ion X – . Câu 2. Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ bản. Biết mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b). a. Orbital (a) và (b) khác nhau về hình dạng và định hướng trong không gian. b. Electron trong các orbital (a) và (b) đều thuộc cùng một lớp electron. c. Electron trên orbital (a) nằm xa hạt nhân hơn electron trên orbital (b). d. Số lượng electron trong orbital (b) gấp ba lần số lượng electron trong orbital (a). Câu 3. X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X – và cation Y 2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . a. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. b. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại. c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y không có electron độc thân. d. Số thứ tự ô nguyên tố của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là 19 và 16. Câu 4. Nguyên tố hydrogen là một trong những nguyên tố phổ biến trong vũ trụ. a. Hydrogen là nguyên tố duy nhất có đồng vị mà hạt nhân chỉ tạo nên bởi các hạt neutron. b. Hydrogen là nguyên tố có đồng vị nhẹ nhất. c. Hydrogen được xem là nguồn năng lượng xanh của tương lai. d. Nước chỉ tạo nên bởi các đồng vị của 1 1H. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nguyên tố carbon nằm ở ô thứ 6 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số electron thuộc lớp L trong nguyên tử nguyên tố carbon là bao nhiêu? Câu 2. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên, có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 3? Câu 3. Khí carbon dioxide (CO 2 ) là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Carbon có 2 đồng vị 12 6C , 13 6C ; oxygen có 3 đồng vị 16 8O , 17 8O , 18 8O . Có bao nhiêu loại phân tử CO 2 khác nhau tạo thành? Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron và có 9 electron hóa trị. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 5. Hình sau đây là một phần phổ khối lượng của chlorine. Phổ này có hai tín hiệu, là hai đường thẳng xuất phát từ tọa độ 35 và 37 trên trục hoành. Nhờ đó, người ta biết được nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền là  35 Cl và  37 Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị 35 Cl và  37 Cl cũng là tỉ lệ độ cao h 1  và h 2  (hay tỉ lệ cường độ tương đối) của hai tín hiệu:
Biết nguyên tử khối trung bình của clorine là 35,46. Tính tỉ lệ 1 2 h h bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 6. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 4 mà nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s 2 ? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.