Content text 39. ĐỀ VIP 39 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA 2025 - HA10.Image.Marked.pdf
Câu 13. Đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta chủ yếu do A. khí hậu phân hóa, đá mẹ axit phổ biến. B. khí hậu phân mùa, đồng bằng rộng lớn. C. khí hậu nóng ẩm, 3/4 lãnh thổ là đồi núi. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều núi cao. Câu 14. Cho biểu đồ sau: Biểu đồ quy mô, cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và 2022 (Đơn vị %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. NXB Thống kê, 2024) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Lúa đông xuân và lúa hè thu có tỉ trọng tăng. B. So với năm 2010 tỉ trọng lúa hè thu tăng thêm 4%. C. So với năm 2010 tỉ trọng lúa mùa giảm nhiều nhất. D. Quy mô sản lượng giảm, cơ cấu sản lượng có sự thay đổi. Câu 15. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do A. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo ở gần bờ. B. có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ, vũng vịnh nước sâu. C. vùng biển rộng, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. D. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, nhiều quần đảo xa bờ. Câu 16. Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. phân bố phù hợp, thay đổi cơ cấu mùa vụ. B. nâng cao chất lượng, đẩy mạnh xuất khẩu. C. phát triển chuyên canh, sử dụng giống tốt. D. tăng diện tích, đảm bảo hợp lý nguồn nước. Câu 17. Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động của A. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. B. dãy Trường Sơn và các loại gió hướng Tây Nam, gió hướng Đông Bắc. C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. D. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. Câu 18. Việc mở rộng diện tích trồng các loại cây ăn quả và mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là A. đảm bảo hiệu quả cao, thích ứng với nước biển dâng, thu hút vốn. B. phát huy thế mạnh, tạo nguồn hàng trong nước, nâng cao sản lượng. C. thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng năng suất, thu hút nguồn đầu tư. D. tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, thích ứng với biến đổi khí hậu. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau:
Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C (trừ vùng núi cao). Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm. Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình có thể lên đến 3500-4000mm. Khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa. a) Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Nhiệt độ trung bình của nước ta cao chủ yếu do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa. c) Nước ta có lượng mưa lớn là do các khối khí di chuyển qua biển, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới,.... d) Tổng số giờ nắng trên lãnh thổ nước ta dao động tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm, nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lí, sự thay đổi góc nhập xạ, ảnh hưởng của địa hình và gió mùa mùa đông. Câu 2. Cho thông tin sau: Trong giai đoạn 2016-2024, thương mại Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu đáng khích lệ, tăng trưởng xuất khẩu đạt khá, chuyển dịch cơ cấu mặt hàng, thị trường xuất nhập khẩu theo hướng tích cực, thị trường trong nước phát triển ổn định. Ngành nội thương nước ta đang phát triển theo hướng số hoá, công nghệ mới, kết hợp hài hoà giữa truyền thống với hiện đại. Ngoại thương bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, được phát triển mạnh ở nước ta trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay. a) Thương mại nước ta có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động thương mại bao gồm nội thương và ngoại thương. b) Chính sách phát triển kinh tế không tác động đến quy mô và tốc độ tăng trưởng ngành thương mại. c) Nội thương ở nước ta ngày càng phát triển theo hướng số hoá, các phương tiện và hình thức hoạt động thay đổi theo hướng hiện đại. d) Trong xu thế hội nhập, ngành ngoại thương ngày càng phát triển chậm, hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu có xu hướng giảm. Câu 3. Cho thông tin sau: Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng tiếp giáp với hai nước láng giềng và một số vùng kinh tế khác của nước ta. Địa hình của vùng có nhiều cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn với khí hậu phân hóa đa dạng. Vùng đang đẩy mạnh khai thác các nguồn lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân. a) Tây Nguyên tiếp giáp với biển Đông. b) Vùng có tiềm năng phát triển thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay với nhiều nhà máy đã được xây dựng như Ialy, Sê San, Hòa Bình. c) Tây Nguyên phát triển đa dạng các loại cây công nghiệp lâu năm nhằm phát huy thế mạnh, tránh rủi ro và đáp ứng nhu cầu khác nhau của thị trường. d) Hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm gắn với dịch vụ nông nghiệp là các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho vùng trong thời gian tới. Câu 4: Cho biểu đồ: GDP của Việt Nam và Phi-lip-pin giai đoạn 2019 - 2022 (Đơn vị: triệu USD) Năm Quốc gia 2019 2020 2021 2022 Việt Nam 334 308 346 610 366 460 413 336 Phi-lip-pin 376 823 361 751 394 087 404 284 (Nguồn: Niên giảm Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) a) Năm 2022, GDP của Việt Nam lớn hơn Phi-lip-pin. b) Năm 2020 so với năm 2019, GDP của Việt Nam và Phi-lip-pin đều giảm.
c) Giai đoạn 2019 - 2022, GDP của Việt Nam tăng chậm hơn GDP của Phi-lip-pin. d) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của Việt Nam và Phi-lip-pin giai đoạn 2019 - 2022 là biểu đồ cột. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Quy Nhơn (Đơn vi: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 91,4 48,2 156,6 87,0 123,2 13,2 49,5 64,8 509,7 577,4 421,0 328,2 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2022 tại trạm quan trắc Quy Nhơn là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Năm 2023, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,56 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10,13 triệu ha. Hãy cho biết vào năm 2023, tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 3. Năm 2023, nước ta có tổng số dân là 100,3 triệu người. Trong đó, số dân thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết tỉ trọng dân thành thị trong tổng số dân nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn trong tổng số dân của nước ta năm 2023 bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 4. Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta là 9 108,1 nghìn tấn, trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 57,5 %. Hãy cho biết sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta năm 2022 cao hơn sản lượng khai thác thủy sản là bao nhiêu nghìn tấn (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5. Năm 2023, nước ta có sản lượng điện đạt 268,3 tỉ kWh, dân số là 100,3 triệu người. Hãy cho biết, sản lượng điện bình quân đầu người năm 2023 của nước ta là bao nhiêu kWh/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên năm 2010 và năm 2022 Năm Tiêu chí 2010 2022 Diện tích (nghìn ha) 526,7 639,6 Sản lượng (nghìn tấn) 1 027,0 1 733,4 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2011, 2022; Nxb Thống kê 2012, 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 so với năm 2010 năng suất cà phê của Tây Nguyên tăng bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). ----------HẾT---------- - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.