Content text BÀI 17. TẾ BÀO - GV.docx
III. TÌM HIỂU CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA TẾ BÀO Bảng. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Ví dụ: Tế bào vi khuẩn Ví dụ: Tế bào động vật, thực vật, tế bào gan,... Giống: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có thành phần cơ bản là tế bào chất và màng tế bào. Các bào quan không có màng bao bọc. Các bào quan có màng bao bọc. Chỉ có vùng nhân. Vùng nhân chứa chất di truyền nằm tự do trong tế bào chất. Nhân tế bào chứa chất di truyền, có màng bao bọc. Cấu tạo đơn giản, ít bào quan. Cấu tạp phức tạp, nhiều bào quan. Có kích thước nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực. Kích thước lớn. Bảng. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật Đặc điểm Tế bào thực vật Tế bào động vật Khác nhau Có thành tế bào bao quanh màng sinh chất có tác dụng bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. Điều này quan trong đối với thực vật không có bộ xương. Không có thành tế bào bao quanh màng sinh chất.
Bào quan lục lạp của tế bào thực vật có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Lục lạp nhờ mang sắc tố quang hợp (diệp lục) tạo nên màu xanh cho Trái Đất. Không có bào quan lục lạp. Có không bào trung tâm. Không có không bào trung tâm. - Chính là những lục lạp (có chứa chất diệp lục) vô cùng nhỏ bé trong mỗi tế bào thực vật đã tạo nên màu xanh của lá cây. Hình. Lục lạp trong lá cây IV. TÌM HIỂU SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO Hình. Sự lớn lên của tế bào - Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên, khi đạt đến kích thước nhất định một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con (gọi là sự sinh sản tế bào). V. TÌM HIỂU SỰ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO - Tế bào sinh sản bằng cách thực hiện phân chia tế bào, từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu. Hình. Sơ đồ phân chia của tế bào động vật (a) và thực vật (b)